Trắc nghiệm Tự tình (bài 2) (có đáp án) - Kết nối tri thức

Với 27 câu hỏi trắc nghiệm Tự tình (bài 2) Ngữ văn lớp 9 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 9.

Trắc nghiệm Tự tình (bài 2) (có đáp án) - Kết nối tri thức

Tìm hiểu tác giả Hồ Xuân Hương

Câu 1. Địa danh nào sau đây là quê hương của Hồ Xuân Hương?

Quảng cáo

A. Nam Định

B. Ninh Bình

C. Hà Nội

D. Nghệ An

Câu 2. Cuộc đời Hồ Xuân Hương có điều gì đặc biệt?

A. Hạnh phúc

B. An nhàn

C. Lận đận, éo le

D. Nhiều tai tiếng

Quảng cáo

Câu 3. Hồ Xuân Hương là một người như thế nào?

A. Yếu đuối

B. Hiền thục

C. Phóng túng, mạnh mẽ

D. Nhu nhược

Câu 4. Nhà thơ Hồ Xuân Hương được mệnh danh là?

A. Thần thơ thánh chữ

B. Nữ hoàng thi ca

C. Bà chúa thơ Nôm

D. Thi tiên thi thánh

Câu 5. Tập thơ nổi tiếng nhất của Hồ Xuân Hương là?

Quảng cáo

A. Lĩnh Nam chích quái

B. Lưu hương kí

C. Truyền kì mạn lục

D. Chút thoáng Xuân Hương

Câu 6. Bà nổi bật với phong cách thơ nào?

A. Hào hùng

B. Trào phúng, trữ tình

C. Sâu lắng

D. Khỏe khoắn, đầy sức sống

Câu 7. Tập thơ Lưu hương kí được phát hiện năm bao nhiêu?

A. 1963

B. 1964

C. 1965

D. 1966

Quảng cáo

Câu 8. Nội dung nào dưới đây đúng về tác phẩm Lưu hương kí?

A. Gồm 50 bài thơ bằng chữ Hán

B. Gồm 50 bài thơ bằng chữ Nôm

C. Gồm 24 bài chữ Hàn và 26 bài chữ Nôm

D. Gồm 26 bài chữ Hán và 24 bài chữ Nôm

Câu 9. Đối tượng thường được đề cập đến nhất trong thơ Hồ Xuân Hương là ai?

A. Thầy tu hư hưởng

B. Người phụ nũ không hạnh phúc

C. Lũ học trò dốt

D. Người nông dân

Câu 10. Nhận định nào dưới đây nói lên đặc điểm nổi bật nhất trong sáng tác của Hồ Xuân Hương?

A. Khai thác triệt để về đề tài tình yêu đôi lứa

B. Nỗi buồn đau về kiếp người bị bóc lột dưới chế độ phong kiến

C. Bất mãn sâu sắc với chế độ phong kiến nên giọng thơ của bà thường khinh bạc

D. Nhà thơ phụ nữ viết phụ nữ, trào phúng mà trữ tình, đậm đà chất văn học dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tượng

Câu 11. Giá trị nhân văn, nhân đạo cao đẹp trong sáng tác của Hồ Xuân Hương nổi bật ở điểm nào sau đây?

A. Là tiếng cười mỉa mai, châm biếm những thói hư tật xấu của bọn công tử

B. Là khát vọng cháy bỏng của người dân về đời sống công bằng, phồn vinh

C. Là tiếng nói thương cảm đối với người phụ nữ, là sự khẳng định, đề cao vẻ đẹp và khát vọng của họ

D. Là bản tố cáo xã hội bất công, tàn nhẫn

Câu 12. Nhận định nào không đúng về thơ Hồ Xuân Hương?

A. Hồ Xuân Hương có tài năng viết thơ bằng chữ Nôm

B. Tài năng thơ Nôm của Hồ Xuân Hương: thơ Đường luật viết bằng tiếng Việt, cách dùng từ ngữ, hình ảnh giản dị, giàu sức biểu cảm, táo bạo mà tinh tế

C. Hồ Xuân Hương là tiếng nói tâm tình của người phụ nữ, thể hiện một bản lĩnh sống mạnh mẽ, khác thường

D. Hồ Xuân Hương chỉ viết thơ bằng chữ Nôm. Vì vậy, bà được mệnh danh là “Bà Chúa thơ Nôm”

Câu 13. Ý nào sau đây không đúng khi nói về tiểu sử Hồ Xuân Hương?

A. Là nữ sĩ tài năng, là hiện tượng văn học trung đại Việt Nam

B. Xuất thân trong một gia đình nhà Nho nghèo, con của vợ lẽ

C. Là nhà thơ mà cuộc đời với nhiều trắc trở

D. Bà có một cuộc sống gia đình hạnh phúc, giàu sang

Tìm hiểu tác phẩm Tự tình 2

Câu 1. Tự tình 2 thuộc thể thơ nào sau đây?

A. Thất ngôn tứ tuyệt

B. Thất ngôn bát cú

C. Cố phong

D. Thất ngôn trường thiên

Câu 2. Hai câu thơ sau thuộc phần nào?

“Chén rượu hương đưa say lại tỉnh

Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn”

A. Hai câu thực

B. Hai câu đề

C. Hai câu luận

D. Hai câu kết

Câu 3. Bài thơ được trích từ tập thơ nào?

A. Gái quê

B. Trăng non

C. Lưu hương kí

D. Tự tình

Câu 4. Nội dung chính của 4 câu thơ sau là?

Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn

Trơ cái hồng nhan với nước non

Chén rượu hương đưa say lại tỉnh

Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn

A. Thể hiện nỗi lòng cô đơn, buồn tủi, khát vọng hạnh phúc

B. Quy luật khắc nghiệt của thời gian và tuổi trẻ

C. Cả 2 đáp án trên đúng

D. Cả 2 đáp án trên sai

Câu 5. Đáp án nào dưới đây không thể hiện nội dung đúng về Tự tình?

A. Thể hiện tâm trạng, thái độ của Xuân Hương vừa đau buồn, vừa phẫn uất trước duyên phận, gắng gượng vươn lên nhưng vẫn rơi vào bi kịch.

B. Người phụ nữ luôn khao khát hạnh phúc, muốn cưỡng lại sự nghiệt ngã do con người tạo ra.

C. Sự cam chịu cuộc sống, kiếp lẽ mon của Hồ Xuân Hương

D. Khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương

Câu 6. Em có nhận xét gì về nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Tự tình 2?

A. Kết cấu bài thơ phù hợp với tâm trạng của chủ thể trữ tình

B. Thủ pháp nghệ thuật phóng đại được sử dụng hiệu quả

C. Nhiều hình ảnh ước lệ

D. Ngôn ngữ thơ Nôm bình dị, hình ảnh gợi cảm, giàu màu sắc, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc sắc

Câu 7. Câu thơ nào gợi cái buồn, cái buồn gợi ra từ sự tĩnh lặng của đêm khuya?

A. Câu thơ mở đầu

B. Câu thơ thứ hai

C. Câu thơ thứ ba

D. Câu thơ thứ tư

Câu 8. Trong bài thơ, từ “hồng nhan” chỉ điều gì?

A. Má hồng – người con gái đẹp

B. Hồng nhan bạc mệnh

C. Sự bạc phận của chủ thể trữ tình

D. B và C đúng

Câu 9. Câu thơ “Trơ cái hồng nhan với nước non” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?

A. Nhân hóa

B. Đảo ngữ

C. So sánh

D. Hoán dụ

Câu 10. Từ “trơ” trong câu thơ “Trơ cái hồng nhan với nước non” thể hiện điều gì?

A. Bản lĩnh của nhân vật trữ tình

B. Sự thách thức của nhân vật trữ tình

C. A và B đúng

D. A và B sai

Câu 11. Đáp án nào không thể hiện nội dung đúng của hai câu thực trong bài thơ Tự tình 2?

A. Cảnh tình Xuân Hương thể hiện qua hình tượng chứa đựng hai lần bi kịch: Trăng sắp tàn (bóng xế) mà vẫn “khuyết chưa tròn”

B. Với Xuân Hương, tuổi xuân đã qua đi mà nhân duyên không trọn vẹn

C. Vòng lẩn quẩn, bế tắc, tình duyên trở thành trò đùa của tạo hóa

D. Xuân Hương hai lần làm lẽ

Câu 12. Hai câu luận trong bài thơ Tự tình 2 sử dụng biện pháp nghệ thuật đặc sắc gì?

A. Đảo ngữ

B. Đảo ngữ kết hợp với động từ mạnh

C. So sánh

D. Hoán dụ

Câu 13. Hai câu thơ nào sau đây bộc lộ một sức sống mãnh liệt, cố vươn lên để thoát khỏi số phận ngay cả trong tình huống buồn đau nhất?

A. Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn/ Trơ cái hồng nhan với nước non

B. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh/ Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn

C. Xiên ngang mặt đất, mây từng đám/ Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn

D. Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại/ Mảnh tình san sẻ tí con con

Câu 14. Từ “xuân” trong câu thơ “Ngãn nỗi xuân đi xuân lại lại” được hiểu là?

A. Mùa xuân của thiên nhiên

B. Tuổi xuân của người con gái

C. A và B đúng

D. A và B sai

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 9 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn văn 9 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 9 Tập 1 và Tập 2 (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên