Công thức, cách tính điện trở tương đương (hay, chi tiết)

Công thức tính điện trở tương đương Vật Lí lớp 9 sẽ giúp học sinh nắm vững công thức, biết Cách tính điện trở tương đương từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi Vật Lí 9.

Công thức, cách tính điện trở tương đương (hay, chi tiết)

Bài viết Công thức tính điện trở tương đương gồm 4 phần: Định nghĩa, Công thức, Kiến thức mở rộng và 3 Bài tập minh họa áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh dễ học, dễ nhớ Công thức tính điện trở tương đương Vật Lí 9.

1. Định nghĩa

Điện trở tương đương là điện trở có thể thay thế cho các điện trở thành phần sao cho với cùng một hiệu điện thế thì cường độ dòng điện là như nhau.

2. Cách tính điện trở tương đương

a) Mạch nối tiếp

Công thức tính điện trở tương đương

Cấu trúc mạch:

R1 nt R2 nt ... nt Rn

Khi đó:

+ Điện trở tương đương của mạch bằng tổng các điện trở thành phần:

R = R1 + R2 + ... + Rn

+ Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính bằng cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở:

I = I1 = I2 = ... = In

+ Hiệu điện thế của mạch bằng tổng hiệu điện thế của từng điện trở:

U = U1 + U2 + ... + Un

b) Mạch song song

Công thức tính điện trở tương đương

- Cấu trúc mạch:

R1 // R1 // ... // Rn

Khi đó:

+ Điện trở tương đương của mạch được tính như sau:

Công thức tính điện trở tương đương

+ Cường độ dòng điện chạy trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện chạy qua từng điện trở:

I = I1 + I2 + ... + In

+ Hiệu điện thế của mạch bằng hiệu điện thế của từng điện trở:

U = U1 = U2 = ... = Un

c) Mạch hỗn hợp

Giả sử có 1 mạch điện hỗn hợp như hình (mạch điện bao gồm các điện trở được nối tiếp và song song)

Công thức tính điện trở tương đương

 Để tìm được điện trở tương đương của mạch hỗn hợp, ta cần:

+ Bước 1: tách mạch thành nhiều mạch nhỏ đơn giản

+ Bước 2: tính toán các thông số từ mạch đơn giản đó, dần dần đến mạch phức tạp hơn rồi đến mạch chính.

Bài tập: Với mạch điện ở trên, cho R1 = R2 = R3 = 3Ω, R4 = 12Ω, U = 3,5V. Tìm I và I4.

Lời giải:

Cấu trúc mạch: R1 nt [( R2 nt R3 ) // R4]

Công thức tính điện trở tương đương

Từ đây, kết hợp với công thức định luật Ôm, ta có thể xử lí tiếp để tìm được yêu cầu của đề bài.

R23 = R2 + R3 = 3 + 3 = 6 (Ω)

Công thức tính điện trở tương đương

=> R = R1 + R234 = 3 + 4 = 7 (Ω)

Công thức tính điện trở tương đương

                         Công thức tính điện trở tương đương

3. Bài tập minh họa

Bài tập 1: Cho điện trở R1 = 6Ω và R2 = 12Ω. Mắc mạch điện như hình, U = 9V. Tìm I.

Công thức tính điện trở tương đương

Lời giải: Đây là bài toán về mạch nối tiếp cơ bản, chỉ cần áp dụng đúng công thức là sẽ tìm được yêu cầu của đề bài.

Cấu trúc mạch: Rnt R2

Công thức tính điện trở tương đương

Bài tập 2: Cho điện trở R1 = 6Ω và R2 = 12Ω. Mắc mạch điện như hình, U = 8V. Tìm I.

Công thức tính điện trở tương đương

Lời giải: Đây là bài toán về mạch song song cơ bản, chỉ cần áp dụng đúng công thức là sẽ tìm được yêu cầu của đề bài.

Cấu trúc mạch: R1 // R2

Công thức tính điện trở tương đương

4. Bài tập bổ sung

Bài 1: Hai điện trở R1= R2= 20Ω được mắc vào hai điểm A & B.

a)Tính R của đoạn mạch AB khi R1 nt R2? Rlớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?

b) Nếu R1 // R2 thì Rcản mạch AB bằng bao nhiêu? R’lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?

c) Tính tỉ số R : R’ ?

Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Các điện trở có giá trị bằng nhau và bằng 6Ω. Hãy tính điện trở tương đương toàn mạch điện?

Công thức, cách tính điện trở tương đương (hay, chi tiết)

Bài 3: Hai điện trở cùng bằng R được song song với nhau, sau đó lại mắc nối tiếp với một cum hai điện trở R mắc nối tiếp nữa. Tính điện trở tương đương của cụm bốn điện trở đó.

Bài 4: Tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch có 4 điện trở R giống nhau mắc nối tiếp và đoạn mạch mắc song song?

Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ biết: R1 = R12 =1Ω; R2 = R10 = 3Ω; R3 = R8 = 2Ω; R4 = R9 = 6Ω; R5 = R7 = 18Ω; R6 = R11 = 4Ω. Tính RMN =?

Công thức, cách tính điện trở tương đương (hay, chi tiết)

Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ:

Công thức, cách tính điện trở tương đương (hay, chi tiết)

Biết R1 = 6Ω; R2 =2Ω; R3 =3Ω. Tính điện trở tương đương của mạch AB?

Bài 7: Có 3 điện trở cùng giá trị R=30Ω. Có mấy cách mắc cả 3 điện trở này thành mạch điện? Vẽ sơ đồ và tính điện trở tương đương của mỗi mạch?

Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ:

Công thức, cách tính điện trở tương đương (hay, chi tiết)

Điện trở của cá ampe kế và dây nối không đáng kể và R1 = R2 =20Ω; R3 = R6 =4Ω; R5 = 3Ω; R4 =1Ω. Tính RAB?

Bài 9: Tính điện trở tương đương của mạch AB biết các R đều như nhau và bằng rΩ?

Công thức, cách tính điện trở tương đương (hay, chi tiết)

Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ:

Công thức, cách tính điện trở tương đương (hay, chi tiết)

R1 =1Ω; R2 =2Ω; R3 =3Ω; R4 =6Ω(Điện trở của dây nối không đáng kể). Tính Rtrong các trường hợp sau:

a. Nếu K1 và K2 cùng mở?

b. Nếu K1 mở và K2 đóng?

c. Nếu K1 đóng và K2 mở?

d. Nếu K1 và K2 cùng đóng?

Xem thêm các Công thức Vật Lí lớp 9 quan trọng hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Đề thi, giáo án các lớp các môn học
Tài liệu giáo viên