(Ôn thi Viên chức Mầm non) Kiến thức trọng tâm tiếng Anh
Kiến thức trọng tâm tiếng Anh có đáp án chi tiết trong bộ tài liệu ôn thi Viên chức Mầm non Vòng 1 giúp bạn ôn luyện để tự tin bước vào kì thi tuyển Viên chức Mầm non.
(Ôn thi Viên chức Mầm non) Kiến thức trọng tâm tiếng Anh
Chỉ từ 100k mua trọn bộ Kiến thức trọng tâm tiếng Anh ôn thi Viên chức Mầm non Vòng 1 bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1133836868- CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
PHẦN I: KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
1. (Đại từ nhân xưng)
Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu
Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu
Đại từ sở hữu
Đại từ phản thân
Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu:
I |
tôi, ta |
Chỉ người nói số ít |
We |
chúng tôi, chúng ta |
Chỉ người nói số nhiều |
You |
bạn, các bạn |
Chỉ người nói số ít hoặc số nhiều |
They |
họ, chúng nó, ... |
Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
He |
anh ấy, ông ấy,... |
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. |
She |
chị ấy, bà ấy,... |
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. |
It |
nó, .... |
Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. |
Khi đại từ nhân xưng làm chủ từ của câu,thì đại từ nhân xưng đứng trước động từ chính của câu và các động từ chính phải được biến đổi (chia) cho phù hợp (về ngôi và số) với chủ từ của nó.
VD: |
I am a student. He is a student. She likes music They like music |
Tôi là sinh viên Anh ấy là sinh viên Chị ấy thích âm nhạc Họ thích âm nhạc |
|
Đại từ nhân xưng làm túc từ câu: | |||
Me |
tôi, ta |
Chỉ người nói số ít. |
|
Us |
chúng tôi, chúng ta |
Chỉ người nói số nhiều. |
|
You |
bạn, các bạn |
Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. |
|
Them |
họ, chúng nó, ... |
Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
|
Him |
anh ấy, ông ấy,... |
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. |
|
Her |
chị ấy, bà ấy,... |
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. |
|
It |
nó, .... |
Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. |
|
Khi: VD: |
đại từ nhân xưng làm túc từ, đứng sau động từ chính của I don't like him. She has lost it. Tom saw them there yesterday. |
thì đại từ nhân xưng này câu. Tôi không thích anh ta. Chị ấy đã làm mất nó rồi. Tomđã thấy họ ở đó hôm qua. |
|
Đại từ sở hữu: | |||
Mine |
(cái) của tôi |
Chỉ người nói số ít. |
|
Ours |
(cái) của chúng tôi, chúng ta |
Chỉ người nói số nhiều. |
|
Yours |
(cái) của bạn, các bạn |
Chỉ người nghe số ít hoặc sốnhiều. |
|
Theirs |
(cái)của họ,chúng nó, ... |
Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
|
His |
(cái) của anh ấy,ông ấy,... |
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. |
|
Hers |
(cái) của chị ấy, bà ấy,... |
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. |
|
Its |
(cái) của nó,.... |
Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giớitính. |
|
Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện. Các đại từ sở hữu luôn luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau).
VD: Your book is new, but mine is old.
Quyển sách của bạn thì mới nhưng quyển sách của tôi thì cũ. “mine” = “my book” I like your car, but I don't like his.
Tôi thích chiếc xe hơi của anh nhưng tôi không thích chiếc xe hơi của anh ấy. “his” = “his car” Her shoes are expensive. Mine are cheap.
Giày của cô ấy đắt tiền. Giày của tôi rẻ tiền. “mine” = “my shoes”
Đại từ phản thân:
Myself |
chính tôi, tự bản thân tôi |
Chỉ người nói số ít. |
Ourselves |
chính chúng tôi, chúng ta |
Chỉ người nói số nhiều. |
Yourself |
chính bạn, tự bản thân bạn |
Chỉ người nghe số ít |
Yourselves |
chính các bạn, tự các bạn |
Chỉ người nghe số nhiều |
Themselves |
chính họ, chính chúng nó, ... |
hỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
Himself |
chính anh ấy, chính ông ấy,... |
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. |
Herself |
chính chị ấy, chính bà ấy, ... |
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái. |
Itself |
chính nó,.... |
Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính. |
Đại từ phản thân được dùng đồng bộ với chủ từ, túc từ tương ứng để nhấn mạnh chủ từ hoặc túc từ đó trong câu. Vị trí của đại từ phản thân trong câu:
- Đặt ngay sau đại từ mà chúng ta muốn nhấn mạnh: I myself saw his accident yesterday.
Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.
- Đặt ngay sau túc từ của động từ:
I saw his accident myself yesterday.
Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.
- Đặt ngay sau danh từ ta muốn nhấn mạnh:
I heard his voice itself on the phone yesterday.
Tôi đã nghe chính tiếng nói của anh ta trong điện thoại hôm qua.
Khi đại nhân xưng chủ từ và đại nhân xưng túc từ chỉ cùng một đối tượng, thì đại từ nhân xưng ở vị trí túc từ phải là đại từ phản thân.
VD: She looks at herself in the mirror. Cô ấy soi gương
He has told himself to be more careful. Ông ấy đã bảo mình hãy cẩn thận hơn
2. Nouns (Danh từ):
Countable & uncountable nouns (Danh từ đếm được và không đếm được).
1/ Đặc điểm của danh từ đếm được:
- Chỉ những gì đếm được, chẳng hạn như a sandwich (một cái bánh xăng-uých), two sandwiches (hai cái bánh xăng-uých), a dog (một con chó), three cats (ba con mèo), a friend (một người bạn), ten friends (mười người bạn), a cup of tea (một tách trà), four cups of tea (bốn tách trà).
- Có thể ở số nhiều, chẳng hạn như: a day, many days.
- Có thể theo sau một số đếm, a/an hoặc some (một vài). 2/ Đặc điểm của danh từ không đếm được:
- Chỉ những gì không đếm được hoặc những gì có tính cách trừu tượng, chẳng hạn như: Money (tiền bạc), weather (thời tiết), nature (thiên nhiên) …
- Không thể ở số nhiều.
- Có thể theo sau some (nào đó).
Một số ví dụ về danh từ không đếm được:
1/ Danh từ không đếm được thường gặp:
Ví dụ: Bread (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi), ice (nước đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), gin (rượu gin), jam (mứt), soap (xà bông), wine (rượu nho), coffee (cà phê), glass (thủy tinh), oil (dầu lửa), stone (đá), wood (gỗ), baggage (hành lý), damage (sự thiệt hại), luggage (hành lý), camping (sự cắm trại), furniture (đồ đạc), parking (sự đậu xe), shopping (việc mua sắm), weather (thời tiết) ...
2/ Danh từ trừu tượng
Ví dụ: Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ), knowledge (kiến thức), death (cái chết), hope (niềm hy vọng), mercy (lòng nhân từ), pity (sự tội nghiệp), relief (sự gồ lên), suspicion (sự hồ nghi), work (công việc) ...
3. Modal verbs (Trợ động từ hình thái):
could, may, might, should, must, have to, will, can, shall, would, ought to, had better
Dùng để bổ nghĩa thêm cho động từ chính về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái, ... của hành động. Do chúng là các trợ động từ, nên không thay thế được cho động từ chính (phải luôn có động từ chính đi kèm), cũng như không dùng kèm với các trợ động từ khác cùng loại hoặc với các trợ động từ do, does, did. Cũng không dùng tiểu từ to trước và sau các trợ động từ. Trợ động từ hình thái không biến đổi theo ngôi hay theo số (số ít và số nhiều như nhau, ngôi thứ nhất, thứ hai hay thứ ba cũng như nhau). Động từ chính đi sau trợ động từ cũng không chia (luôn ở dạng nguyên thể không có to).
4. Conjunctions (Liên từ):
4.1. Liên từ đẳng lập (song song):
AND She is a good and loyal wife.
BOTH ... AND They learn both English and French.
AS WELL AS He has experience as well as
knownledge.
NO LESS THAN You no less than he are very rich.
NOT ONLY ... He learns not only English but (also) Chinese.
BUT (ALSO)
OR Hurry up, or you will be late.
EITHER … OR He isn't either good or kind.
NEITHER ... NOR She has neither husband nor children.
BUT He is intelligent but very lazy.
THEN The plant looks very faded; then it hasn't
been watered for long.
CONSEQUENTLY You didn't work hard for this term;
consequently, he failed the exam.
HOWEVER It was raining very hard; however,
we went out without umbrella.
NEVERTHELESS She studies very hard; nevertheless,
she always gets bad marks.
STILL, YET She says she does not love me, yet, I still
love her.
OR, ELSE, OTHERWISE We have to work hard, or/else/otherwise
we will fail the exam.
THEREFORE He violated the traffic signs, therefore he
was punished.
4.2. Liên từ phụ thuộc (chính phụ):
FOR He will surely succeed, for (because)
he works hard.
WHEREAS He learns hard whereas his friends don't.
WHILE Don't sing while you work.
BESIDES, MOREOVER We have to study hard at school; besides,
we must pay attention to physical exercise.
SO It rained very hard; so, we didn't go out
that night.
HENCE He came late; hence, he missed the first
part of the lesson.
5. Các mệnh đề trạng ngữ
a. Mệnh đề thời gian (Time clause):
Mệnh đề trạng ngữ thời gian thường được bắt đầu bằng các liên từ: after, as, as soon as, before, as long as, until, when, while …
AFTER The ship was checked carefully after she
had been built.
AS They left as the bell rang.
AS SOON AS They will get married as soon as they
finish university.
BEFORE Don't count your chickens before they
are hatchd.
AS LONG AS I will lend you some money as long as
you promise to pay me back.
UNTIL People do not know the value of health
until they lose it.
WHEN When you visit this country, you should
bring thick winter clothes.
WHILE The teacher came in while the students
were singing a song.
b. Mệnh đề nơi chốn (Clause of place):
WHERE The bed room is the best place where
I do my homework.
WHEREVER His mother follows him wherever he
goes.
c. Mệnh đề thể cách (Clause of nanner):
AS Do as I told you to do.
AS IF He talks as if he knew everything about her.
d. Mệnh đề so sánh (Clause of comparison):
AS He is as tall as his brother.
THAN This bag is as expensive as that one.
e. Mệnh đề lý do (Clause of reason):
AS As it rained very hard, we stopped the games.
BECAUSE We could not pass the test because we didn't
learn hard.
SINCE I must go since she has telephoned three times.
f. Mệnh đề mục đích (Clause of purpose):
THAT I work hard that I may succeed in life.
SO THAT We went very early so that we could catch the
last bus.
IN ORDER TO We learn French in order to study in France.
g. Mệnh đề điều kiện (Clause of condition) :
IF I will phone him if I have his phone number.
UNLESS (IF NOT) ou will be late unless you set off now.
PROVIDED THAT You can enter the room provided that you have
the ticket.
IN CASE Please take a map with you in case (that) you
may get lost.
h. Mệnh đề tương phản, trái ngược (Clause of contrast)
ALTHOUGH, Though/even though /although it rained hard,
THOUGH, I went out with her.
EVEN THOUGH
AS Rich as he is, he isn't ever happy.
EVEN IF Even if my watch is right, we will be too late.
NOT WITH He is poor not with standing that he works
STANDING THAT very hard.
6. Articles (Mạo từ)
Mạo từ a, an được dùng trước các danh từ số ít, các danh từ lần đầu tiên được đề cập đến. (Lưu ý: mạo từ an đứng trước các danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm)
- We have a cat and a dog.
- There's a supermarket in Adam Street.
Mạo từ the đứng trước các danh từ số ít, số nhiều, danh từ đếm được và danh từ không đếm được khi danh từ ấy được nhắc lại lần thứ hai hoặc khi cả người nói lẫn người nghe đều biết về khái niệm, sự vật, ý tưởng đề cập đến.
- We have a cat and a dog. The cat is old, but the dog is just a puppy.
- I’m going to the supermarket. Do you want anything? (We both know which supermarket.)
MẠO TỪ A / AN ĐƯỢC SỬ DỤNG
a. trước danh từ chỉ nghề nghiệp
I’m a teacher. She’s an architect.
b. trong một số thành ngữ, cụm từ chỉ số lượng.
a pair of (một cặp), a couple of (một đôi), a few (một ít), a little (một ít), a great deal of (nhiều), a great number of (nhiều) …
c. trong các câu cảm thán có cấu trúc: “ what + a + danh từ đếm được số ít”.
What a lovely day! (một ngày thật đẹp) What a pity! (thật tội nghiệp)
MẠO TỪ THE ĐƯỢC SỬ DỤNG
a. trước tên của các đại dương, sông, khách sạn, quán rượu, nhà hát, bảo tàng và báo.
The Atlantic (Ấn Độ dương), the British Museum (bảo tàng Anh quốc)
The Times (nhật báo Thời đại), the Ritz (khách sạn Ritz)
b. trước các danh từ thể hiện sự duy nhất.
The sun (mặt trời – duy nhất trong thái dương hệ), the queen (nữ hoàng – duy nhất trong một đất nước), the Government (chính phủ - duy nhất trong một quốc gia) …
c. trước so sánh cực cấp (so sánh nhất).
He’s the richest man in the world. Jane’s the oldest in the class.
KHÔNG SỬ DỤNG MẠO TỪ
a. trước các danh từ đề cập đến khái niệm chung chung.
I like potatoes. (không nói “I like the potatoes”)
Milk is good for you. (không nói “The milk is good for you”)
b. trước tên riêng, tên các quốc gia, tỉnh lị, đường phố, ngôn ngữ, tạp chí, bữa ăn, sân bay, nhà ga và núi.
I had lunch with John. (Tôi dùng cơm trưa với John) – không nói the John
I bought Cosmopolitan at Paddington Station. (Tôi đã mua tạp chí Cosmopolitan tại ga Paddington),
không nóithe Cosmopolitan
c. trước một số nơi chốn hoặc trước các phương tiện giao thông.
At home in/to bed at/to work at/to school/university by bus by plane by car by train on foot
- She goes to work by bus. (Cô ấy đi làm bằng xe buýt – không nói she goes to the work by the bus)
- I was at home yesterday evening. (Tối qua tôi ở nhà – không nói I was at the home yesterday evening)
d. trong câu cảm thán có cấu trúc “what + (tính từ) + danh từ không đếm được”.
What beautiful weather! (thời tiết tuyệt quá) What loud music! (Nhạc mở to quá), không nói a beautiful weather và a loud music vì “weather” và “music” là hai danh từ không đếm được.
In the phrase go home, there is no article and no preposition.
I went home early
7. Prepositions (Giới từ)
- Prepositions of place (Giới từ nơi chốn): in, at, on, by, near...
- Prepositions of time (Giới từ thời gian): in, at, on, before, after, till/until...
8. Adjectives (Tính từ)
Possessive adjectives (Tính từ sở hữu):
|
My |
của tôi, ta |
Chỉ người nói số ít. |
|
Our |
của chúng tôi, chúng ta |
Chỉ người nói số nhiều. |
|
Your |
của bạn, các bạn |
Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều. |
|
Their |
của họ, chúng nó, ... |
Chỉ nhiều đối tượng được nói tới. |
|
His |
của anh ấy, ông ấy, ... |
Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực. |
................................
................................
................................
Xem thửXem thêm tài liệu ôn thi Viên chức Mầm non mới nhất, đầy đủ hay khác:
(Viên chức Mầm non) 200 câu trắc nghiệm từ đồng nghĩa tiếng Anh (có đáp án)
(Viên chức Mầm non) 200 câu trắc nghiệm từ trái nghĩa tiếng Anh (có đáp án)
(Viên chức Mầm non) 300 câu trắc nghiệm tìm lỗi sai tiếng Anh (có đáp án)
(Viên chức Mầm non) 650 câu trắc nghiệm đọc hiểu tiếng Anh (có đáp án)
(Viên chức Mầm non) 500 câu trắc nghiệm điền từ vào chỗ trống tiếng Anh (có đáp án)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

