(Ôn thi Viên chức Mầm non) Tài liệu ôn thi môn tiếng Anh Viên chức mới nhất (có đáp án)

Tài liệu ôn thi môn tiếng Anh Viên chức mới nhất có đáp án chi tiết trong bộ tài liệu ôn thi Viên chức Mầm non Vòng 1 giúp bạn ôn luyện để tự tin bước vào kì thi tuyển Viên chức Mầm non.

(Ôn thi Viên chức Mầm non) Tài liệu ôn thi môn tiếng Anh Viên chức mới nhất (có đáp án)

Xem thử

Chỉ từ 300k mua trọn bộ Tài liệu ôn thi môn tiếng Anh Viên chức mới nhất ôn thi Viên chức Mầm non Vòng 1 bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

PHẦN 1. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

GRAMMAR (NGỮ PHÁP)

1. Pronouns (Đại từ nhân xưng)

Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu

Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu

Đại từ sở hữu

Đại từ phản thân

Đại từ nhân xưng làm chủ từ trong câu:

I

tôi, ta

Chỉ người nói số ít.

We

chúng tôi, chúng ta

Chỉ người nói số nhiều.

You

bạn, các bạn

Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.

They

họ, chúng nó, ...

Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.

He

anh ấy, ông ấy, ...

Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.

She

chị ấy, bà ấy, ...

Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.

It

nó, ....

Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Quảng cáo

Khi đại từ nhân xưng làm chủ từ của câu, thì đại từ nhân xưng đứng trước động từ chính của câu và các động từ chính phải được biến đổi (chia) cho phù hợp (về ngôi và số) với chủ từ của nó.

VD:

I am a student.

He is a student.

She likes music.

They like music.

Tôi là sinh viên

Anh ấy là sinh viên

Chị ấy thích âm nhạc

Họ thích âm nhạc

Đại từ nhân xưng làm túc từ trong câu:

Me

tôi, ta

Chỉ người nói số ít.

Us

chúng tôi, chúng ta

Chỉ người nói số nhiều.

You

bạn, các bạn

Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.

Them

họ, chúng nó, ...

Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.

Him

anh ấy, ông ấy, ...

Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.

Her

chị ấy, bà ấy, ...

Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.

It

nó, ....

Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Khi 

VD:

đại từ nhân xưng làm sau động từ chính của

I don't like him.

She has lost it.

Tom saw them there yesterday.

túc từ thì đại từ nhân xưng này đứng câu.

Tôi không thích anh ta.

Chị ấy đã làm mất nó rồi.

Tom đã thấy họ ở đó hôm qua.

Đại từ sở hữu:

Mine

(cái) của tôi

Chỉ người nói số ít.

Ours

(cái) của chúng tôi, chúng ta

Chỉ người nói số nhiều.

Yours

(cái) của bạn, các bạn

Chỉ người nghe số ít hoặc số nhiều.

Theirs

(cái) của họ, chúng nó, ...

Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.

His

(cái) của anh ấy, ông ấy, ...

Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.

Hers

(cái) của chị ấy, bà ấy, ...

Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.

Its

(cái) của nó, ....

Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

       
Quảng cáo

Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho các đối tượng bị sở hữu đã được nói tới trước đó, hoặc trong ngữ cảnh mà cả người nói và người nghe đều biết về đối tượng được nói tới trong câu chuyện. Các đại từ sở hữu luôn luôn đứng một mình (không có danh từ theo sau).

VD:   Your book is new, but mine is old.

Quyển sách của bạn thì mới nhưng quyển sách của tôi thì cũ. “mine” = “my book” I like your car, but I don't like his.

Tôi thích chiếc xe hơi của anh nhưng tôi không thích chiếc xe hơi của anh ấy. “his” = “his car” Her shoes are expensive. Mine are cheap.

Giày của cô ấy đắt tiền. Giày của tôi rẻ tiền. “mine” = “my shoes”

Đại từ phản thân:

Myself

chính tôi, tự bản thân tôi

Chỉ người nói số ít.

Ourselves

chính chúng tôi, chúng ta

Chỉ người nói số nhiều.

Yourself

chính bạn, tự bản thân bạn

Chỉ người nghe số ít.

Yourselves

chính các bạn, tự các bạn

Chỉ người nghe số nhiều.

Themselves

chính họ, chính chúng nó, ...

Chỉ nhiều đối tượng được nói tới.

Himself

chính anh ấy, chính ông ấy, ...

Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống đực.

Herself

chính chị ấy, chính bà ấy, ...

Chỉ một đối tượng được nói tới thuộc giống cái.

Itself

chính nó, ....

Chỉ một đối tượng được nói tới không rõ giới tính.

Quảng cáo

Đại từ phản thân được dùng đồng bộ với chủ từ, túc từ tương ứng để nhấn mạnh chủ từ hoặc túc từ đó trong câu. Vị trí của đại từ phản thân trong câu:

& Đặt ngay sau đại từ mà chúng ta muốn nhấn mạnh: I myself saw his accident yesterday.

Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.

& Đặt ngay sau túc từ của động từ:

I saw his accident myself yesterday.

Chính tôi đã thấy anh ta bị tai nạn hôm qua.

& Đặt ngay sau danh từ ta muốn nhấn mạnh:

I heard his voice itself on the phone yesterday.

Tôi đã nghe chính tiếng nói của anh ta trong điện thoại hôm qua.

Khi đại nhân xưng chủ từ và đại nhân xưng túc từ chỉ cùng một đối tượng, thì đại từ nhân xưng ở vị trí túc từ phải là đại từ phản thân.

VD: She looks at herself in the mirror. Cô ấy soi gương

He has told himself to be more careful. Ông ấy đã bảo mình hãy cẩn thận hơn

2. Nouns (Danh từ):

Countable & uncountable nouns (Danh từ đếm được và không đếm được).

1/ Đặc điểm của danh từ đếm được:

- Chỉ những gì đếm được, chẳng hạn như a sandwich (một cái bánh xăng-uých), two sandwiches (hai cái bánh xăng-uých), a dog (một con chó), three cats (ba con mèo), a friend (một người bạn), ten friends (mười người bạn), a cup of tea (một tách trà), four cups of tea (bốn tách trà).

- Có thể ở số nhiều, chẳng hạn như: a day, many days.

- Có thể theo sau một số đếm, a/an hoặc some (một vài). 2/ Đặc điểm của danh từ không đếm được:

- Chỉ những gì không đếm được hoặc những gì có tính cách trừu tượng, chẳng hạn như: Money (tiền bạc), weather (thời tiết), nature (thiên nhiên) …

- Không thể ở số nhiều.

- Có thể theo sau some (nào đó).

Một số ví dụ về danh từ không đếm được:

1/ Danh từ không đếm được thường gặp:

Ví dụ: Bread (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi), ice (nước đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), gin (rượu gin), jam (mứt), soap (xà bông), wine (rượu nho), coffee (cà phê), glass (thủy tinh), oil (dầu lửa), stone (đá), wood (gỗ), baggage (hành lý), damage (sự thiệt

hại), luggage (hành lý), camping (sự cắm trại), furniture (đồ đạc), parking (sự đậu xe), shopping (việc mua sắm), weather (thời tiết) ...

2/ Danh từ trừu tượng

Ví dụ: Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ), knowledge (kiến thức), death (cái chết), hope (niềm hy vọng), mercy (lòng nhân từ), pity (sự tội nghiệp), relief (sự gồ lên), suspicion (sự hồ nghi), work (công việc) ...

3. Modal verbs (Trợ động từ hình thái):

could, may, might, should, must, have to, will, can, shall, would, ought to, had better

Dùng để bổ nghĩa thêm cho động từ chính về tính chất, mức độ, khả năng, hình thái, ... của hành động. Do chúng là các trợ động từ, nên không thay thế được cho động từ chính (phải luôn có động từ chính đi kèm), cũng như không dùng kèm với các trợ động từ khác cùng loại hoặc với các trợ động từ do, does, did. Cũng không dùng tiểu từ to trước và sau các trợ động từ. Trợ động từ hình thái không biến đổi theo ngôi hay theo số (số ít và số nhiều như nhau, ngôi thứ nhất, thứ hai hay thứ ba cũng như nhau). Động từ chính đi sau trợ động từ cũng không chia (luôn ở dạng nguyên thể không có to).

4. Conjunctions (Liên từ):

4.1. Liên từ đẳng lập (song song):

AND She is a good and loyal wife.

BOTH ... AND They learn both English and French.

AS WELL AS He has experience as well as knownledge.

NO LESS THAN You no less than he are very rich.

NOT ONLY ... BUT (ALSO) He learns not only English but (also) Chinese. OR Hurry up, or you will be late.

EITHER … OR He isn't either good or kind.

NEITHER ... NOR She has neither husband nor children.

BUT He is intelligent but very lazy.

THEN The plant looks very faded; then it hasn't been watered for long. CONSEQUENTLY You didn't work hard for this term; consequently, he failed the exam. HOWEVER It was raining very hard; however, we went out without umbrella.

NEVERTHELESS She studies very hard; nevertheless, she always gets bad marks. STILL, YET She says she does not love me, yet, I still love her.

OR, ELSE, OTHERWISE We have to work hard, or/else/otherwise we will fail the exam. THEREFORE He violated the traffic signs, therefore he was punished.

4.2. Liên từ phụ thuộc (chính phụ):

FOR He will surely succeed, for (because) he works hard.

WHEREAS He learns hard whereas his friends don't.

WHILE Don't sing while you work.

BESIDES, MOREOVER We have to study hard at school; besides, we must pay attention to physical exercise.

SO It rained very hard; so, we didn't go out that night.

HENCE He came late; hence, he missed the first part of the lesson.

5. Các mệnh đề trạng ngữ

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm tài liệu ôn thi Viên chức Mầm non mới nhất, đầy đủ hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 Kết nối tri thức khác