Tiếng Anh 10 Bright Progress Check trang 53, 54
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Bright Progress Check trang 53, 54 sách Tiếng Anh Bright 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit Bright Progress Check.
- Bài 1 trang 53 Tiếng Anh 10 Unit Bright Progress Check
- Bài 2 trang 53 Tiếng Anh 10 Unit Bright Progress Check
- Bài 3 trang 53 Tiếng Anh 10 Unit Bright Progress Check
- Bài 4 trang 53 Tiếng Anh 10 Unit Bright Progress Check
- Bài 5 trang 54 Tiếng Anh 10 Unit Bright Progress Check
- Bài 6 trang 54 Tiếng Anh 10 Unit Bright Progress Check
- Bài 7 trang 54 Tiếng Anh 10 Unit Bright Progress Check
Tiếng Anh 10 Bright Progress Check trang 53, 54
Vocabulary
1 (trang 53 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)
1. Does your mum wear special sale/time/clothing/salary at work?
2. Helen decided to access/organise/raise/donate her old clothes to charity.
3. Bill’s school is raising money/clothes/toys/food for Oxfam this week.
4. The organisation needs volunteers to look after stray/homeless/elderly/fair dogs.
5. Judy likes taking care of people; she is determined/caring/organised/inventive.
6. Mary and Kelly are organising/making/volunteering/collecting a fundraising event.
7. Jenny likes to babysit/look after/pick up/make for working parents.
8. My brother is really good at fixing cars; he is a mechanic/plumber/secretary/pilot.
9. Now that I’m a fully qualified surgeon, I can perform/fix/make/do operations.
10. Do pilots work/earn/wear/do a high salary?
11. Our class will sell second-hand cakes/money/arts/toys to help the children.
12. There’s a problem with the water pipe. Can you call a programmer/plumber/scientist/nurse?
Đáp án:
1. clothing |
2. donate |
3. money |
4. stray |
5. caring |
6. organising |
7. babysit |
8. mechanic |
9. perform |
10. earn |
11. toys |
12. plumber |
Hướng dẫn dịch:
1. Mẹ của bạn có mặc quần áo đặc biệt tại nơi làm việc không?
2. Helen quyết định quyên góp quần áo cũ của cô ấy cho tổ chức từ thiện.
3. Trường học của Bill đang gây quỹ cho Oxfam trong tuần này.
4. Tổ chức cần tình nguyện viên chăm sóc chó đi lạc.
5. Judy thích chăm sóc mọi người; cô ấy thật chu đáo.
6. Mary và Kelly đang tổ chức một sự kiện gây quỹ.
7. Jenny thích trông trẻ cho bố mẹ đi làm.
8. Anh/Em trai tôi giỏi sửa xe hơi; anh ấy là một thợ cơ khí.
9. Giờ đây, tôi đã là một bác sĩ phẫu thuật có trình độ đầy đủ, tôi có thể thực hiện các ca phẫu thuật.
10. Phi công có nhận lương cao không?
11. Lớp chúng ta sẽ bán đồ chơi cũ để giúp đỡ các em nhỏ.
12. Có một vấn đề với đường ống nước. Bạn có thể gọi một thợ sửa ống nước?
2 (trang 53 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Fill in each gap with give away, fit out, give out or fit in. (Điền vào mỗi chỗ trống với các từ: give away, fit out, give out hoặc fit in.)
1. I’m going to __________________ my bedroom with a games console and a flat screen TV.
2. Make sure you __________________ your business card to as many people as you can.
3. It can be hard to __________________ when you start a new job.
4. I’m going to __________________ my old clothes to charity shops.
Đáp án:
1. fit out
2. give out
3. fit in
4. give away
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi sắp sắm sửa phòng ngủ của mình với máy chơi game và TV màn hình phẳng.
2. Đảm bảo rằng bạn đưa danh thiếp của mình cho càng nhiều người càng tốt.
3. Nó có thể khó để thích nghi khi bạn bắt đầu một công việc mới.
4. Tôi sẽ tặng quần áo cũ của mình cho các cửa hàng từ thiện.
Grammar
3 (trang 53 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)
1. It’s cold. I will close/am going to close the window.
2. The bus is leaving/leaves at 9:00.
3. She didn’t pack/hasn’t packed her bag yet.
4. Look out! The door will hit/is going to hit you!
5. If I were/am you, I would accept the job offer.
6. We are flying/fly to Madrid on Friday.
7. I promise I am going to call/will call you when I arrive at the hotel.
8. I think the event is raising/will raise lots of money.
9. If it rains, we won’t go/wouldn’t go to the cake sale.
10. Judy works/has worked for the company since 2015.
11. If I have/had difficulty with the exercises, I’d ask the teacher for help.
12. Brian has been/gone to London. He’ll be back in a week.
Đáp án:
1. will close |
2. leaves |
3. hasn’t packed |
4. is going to hit |
5. were |
6. are flying |
7. will call |
8. will raise |
9. won’t go |
10. has worked |
11. had |
12. gone |
Hướng dẫn dịch:
1. Trời thật lạnh. Tôi sẽ đóng cửa sổ.
2. Xe buýt sẽ khởi hành lúc 9 giờ.
3. Cô ấy vẫn chưa đóng gói túi của mình.
4. Nhìn kìa! Cánh cửa sắp đụng bạn rồi!
5. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chấp nhận lời mời làm việc này.
6. Chúng tôi sẽ bay tới Madrid vào thứ sáu.
7. Tôi hứa tôi sẽ gọi cho bạn khi tôi đến khách sạn.
8. Tôi nghĩ sự kiện sẽ quyên góp được rất nhiều tiền.
9. Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ không đi bán bánh.
10. Judy đã làm việc cho công ty từ năm 2015.
11. Nếu tôi gặp khó khăn với các bài tập, tôi sẽ nhờ giáo viên giúp đỡ.
12. Brian đã đến London. Anh ấy sẽ trở lại sau một tuần.
Everyday English
4 (trang 53 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Put the dialogue in the correct order. (Đặt lời thoại theo đúng thứ tự.)
□ She’s a plumber. How about your sister?
□ Hey! What’s up?
□ Yeah, so does my sister.
□ What does she do?
□ I couldn’t agree more.
□ My sister is a nursery teacher. She really enjoys her job.
□ I think it’s good that women work.
□ I’m waiting for my sister.
Đáp án:
4-1-6-3-8-5-7-2
Hướng dẫn dịch:
A: Ê! Làm gì vậy?
B: Tớ đang đợi chị tớ.
A: Chị cậu làm nghề gì vậy?
B: Chị ấy là một thợ sửa ống nước. Còn chị cậu thì sao?
A: Chị tớ là một giáo viên mầm non. Chị ấy rất yêu thích công việc của mình.
B: Đúng vậy, chị tớ cũng thế.
A: Tớ nghĩ việc phụ nữ làm việc thật tuyệt.
B: Tớ hoàn toàn đồng ý luôn.
Reading
5 (trang 54 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Read the text and decide if each of the statements (1–5) is T (true) or F (false). (Đọc văn bản và quyết định xem mỗi khẳng định (1–5) là T (đúng) hay F (sai).)
GIRLS AUTO CLINIC
Patrice Banks was from a poor family, but she was very intelligent. She studied science at university and became a chemical engineer at a big company in Philadelphia, USA. She earned a good salary and wore smart clothes and high heels in the office. At work, she was respected, but there was one thing she really hated – taking her car to the mechanic! She didn’t understand how her car worked and she felt that the young, male mechanics were behaving to her as if she was stupid. She tried searching for a female mechanic instead ... but she couldn’t find a single one.
That’s why, in her thirties, Patrice learnt to be a mechanic at a night school. Then, she quit her job and worked in a repair shop before opening her own - Girls Auto Clinic. Here, Patrice wears high heels, but she’s still serious about her job. Her shop has an all-female staff and an on-site beauty salon, so customers can fix their hair and nails while Patrice and her team are fixing their cars! Patrice also runs workshops for women to help them understand how their cars work and how to fix them.
1. Patrice didn’t have a lot of money when she was young. _____
2. Patrice always knew a lot about cars. _____
3. Patrice went back to university to learn to be a mechanic. _____
4. No men work in Patrice’s repair shop. _____
5. Patrice teaches women how to look after their cars. _____
Đáp án:
1. T |
2. F |
3. F |
4. T |
5. T |
Hướng dẫn dịch:
1. Patrice không có nhiều tiền khi cô ấy còn nhỏ.
2. Patrice luôn biết rất nhiều về xe hơi.
3. Patrice quay lại trường đại học để học trở thành một thợ cơ khí.
4. Không có người đàn ông nào làm việc trong cửa hàng sửa chữa của Patrice.
5. Patrice dạy phụ nữ cách chăm sóc xe hơi của họ.
Listening
6 (trang 54 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Listen to a presentation about a charity and complete the note. (Nghe một bài thuyết trình về một tổ chức từ thiện và hoàn thành ghi chú.)
Barnando’s
Founder: 1) _____________ Barnando
Started: 2) _____________
Activities: support teens, protect young children, help 3) _____________ education
Number of children helped in 2018–2019: 4) _____________
Money raised from: 5) _____________ , events and donations
Audio 2.18
Nội dung bài nghe:
Kelly: Hi, Jane. Do you want to come and help me raise money for Barnado’s?
Jane: Barnando’s? What’s that?
Kelly: It’s a charity that does some amazing things to help children and young people.
Jane: Cool! Really?
Kelly: Yes. It’s called Barnando’s because a man called Thomas John Barnando founded it. He was from Ireland and he came to London to train as a doctor. When he saw homeless and sick children in London, he decided to do something to help. It’s a very old charity.
Jane: When did it start?
Kelly: In 1867 and it still helps children to this day!
Jane: Wow! That is old! So, what sort of things do they do today?
Kelly: The charity supports teens, protects young children and helps provide education.
Jane: That’s fantastic. It sounds like they really make a difference.
Kelly: You bet! In 2018–2019 they helped 300,000 kids!
Jane: Incredible! Actually, I think I saw a shop in the high street called Barnando’s.
Kelly: That’s right! Barnando’s is an NGO, so they have to raise money themselves. They do this with charity shops, events and donations. So, what do you say? Do you want to come to the charity event tomorrow?
Jane: Absolutely! I’d love to help!
Hướng dẫn dịch:
Kelly: Xin chào, Jane. Bạn có muốn đến giúp tôi gây quỹ cho Barnado’s không?
Jane: Barnando’s? Đó là cái gì vậy?
Kelly: Đó là một tổ chức từ thiện thực hiện một số điều tuyệt vời để giúp đỡ trẻ em và thanh niên.
Jane: Tuyệt! Thật không vậy?
Kelly: Đúng vậy. Nó được gọi là Barnando’s bởi vì một người tên là Thomas John Barnando đã thành lập nó. Anh ấy đến từ Ireland và anh đến Luân Đôn để đào tạo trở thành một bác sĩ. Khi nhìn thấy những đứa trẻ vô gia cư và bệnh tật ở Luân Đôn, anh ấy quyết định làm điều gì đó để giúp đỡ. Đó là một tổ chức từ thiện rất lâu đời.
Jane: Tổ chức bắt đầu từ khi nào vậy?
Kelly: Vào năm 1867 và tổ chức vẫn giúp ích cho trẻ em cho đến ngày nay!
Jane: Ôi! Lâu đời thật đấy! Vậy ngày nay họ làm những việc gì?
Kelly: Tổ chức từ thiện hỗ trợ thanh thiếu niên, bảo vệ trẻ nhỏ và giúp cung cấp giáo dục.
Jane: Thật tuyệt. Có vẻ như họ thực sự tạo ra sự khác biệt.
Kelly: Đúng đấy! Trong năm 2018–2019, họ đã giúp 300 000 trẻ em!
Jane: Không thể tin được! Trên thực tế, tôi nghĩ rằng tôi đã nhìn thấy một cửa hàng ở đại lộ tên là Barnando’s.
Kelly: Đúng vậy! Barnando’s là một tổ chức phi chính phủ nên họ phải tự huy động tiền. Họ gây quỹ với các cửa hàng từ thiện, các sự kiện và việc quyên góp. Vậy bạn thì sao? Bạn có muốn đến tham dự buổi từ thiện vào ngày mai không?)
Jane: Chắc chắn rồi! Tôi rất muốn giúp đỡ!
Đáp án:
1. Thomas John
2. 1867
3. provide
4. 300 000
5. charity shops
Hướng dẫn dịch:
Barnando’s
Người thành lập: 1) Thomas John Barnando
Bắt đầu: 2) 1867
Các hoạt động: giúp đỡ thiếu niên, bảo vệ trẻ nhỏ, giúp đỡ cung cấp giáo dục
Số lượng trẻ em được giúp đỡ năm 2018 -2019: 4) 300 000
Tiền được quyên góp từ: 5) các cửa hàng từ thiện , các sự kiện và việc quyên góp
Writing
7 (trang 54 SGK Tiếng Anh 10 Bright): Write a paragraph (about 120–150 words) expressing your opinion on the topic: (Viết đoạn văn (khoảng 120–150 từ) bày tỏ ý kiến của anh / chị về chủ đề: )
Should students participate in community service activities in their free time?
Đáp án:
Should students participate in community service activities in their free time?
In my opinion, students should participate in community service activities for many reasons. Firstly, these activities teach them how important it is to help others. For example, when high school students give the old and poor a hand, they sympathise with them and also realise how lucky they are. Secondly, participating in voluntary programmes is also a very effective way for students to gain life skills, such as communication, problem solving, teamwork and time management. For instance, to prepare for a voluntary event, they have to learn how to work better in teams, such as setting up activities, giving jobs to the volunteers and interacting with others. For those reasons, I believe that students should spend their free time taking part in community service activities.
Hướng dẫn dịch:
Học sinh có nên tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng trong thời gian rảnh không?
Theo quan điểm của tôi, học sinh nên tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng vì nhiều lý do. Thứ nhất, những hoạt động này dạy họ tầm quan trọng của việc giúp đỡ người khác. Ví dụ, khi học sinh trung học giúp đỡ người già và người nghèo, họ cảm thông với họ và cũng nhận ra mình may mắn biết bao. Thứ hai, tham gia các chương trình tình nguyện cũng là một cách rất hiệu quả để học sinh có được các kỹ năng sống, chẳng hạn như giao tiếp, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm và quản lý thời gian. Ví dụ, để chuẩn bị cho một sự kiện tình nguyện, họ phải học cách làm việc nhóm tốt hơn, chẳng hạn như thiết lập các hoạt động, giao việc cho các tình nguyện viên và tương tác với những người khác. Với những lý do đó, tôi tin rằng học sinh nên dành thời gian rảnh rỗi để tham gia các hoạt động phục vụ cộng đồng.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Bright B hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Bright hay khác:
- Tiếng Anh 10 Unit 4: Gender equality
- Tiếng Anh 10 Review (Units 1 - 4)
- Tiếng Anh 10 Unit 5: The environment
- Tiếng Anh 10 Unit 6: Eco-tourism
- Tiếng Anh 10 Bright C
- Tiếng Anh 10 Unit 7: New ways to learn
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Bright
- Giải SBT Tiếng Anh 10 Bright
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều