Tiếng Anh 10 Unit 1 Review trang 21 - Friends Global 10
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1 Review trang 21 trong Unit 1: Feelings sách Friends Global 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1.
Tiếng Anh 10 Unit 1 Review trang 21 - Friends Global 10
Reading (trang 21 Tiếng Anh 10 Friends Global): Read the following passage and circle True (T), False (F) or doesn’t say (DS). (Đọc đoạn văn sau và khoanh tròn Đúng (T), Sai (F) hoặc Không nói (DS)
Video Giải Tiếng Anh 10 Unit 1 Review Reading - Friends Global
1. The surveys show that teenagers and parents have different ideas about happiness.
2. The things that make us happy never change.
3. The surveys show that teenagers who do exercise are happier.
4. When we feel depressed, we shouldn't eat chocolate.
5. Exercise and eating chocolate can produce similar results.
6. It's important to value even short moments of happiness.
Hướng dẫn dịch:
1. Các cuộc khảo sát cho thấy thanh thiếu niên và phụ huynh có quan niệm khác nhau về hạnh phúc.
2. Những điều khiến chúng ta hạnh phúc không bao giờ thay đổi.
3. Các cuộc khảo sát cho thấy thanh thiếu niên tập thể dục sẽ hạnh phúc hơn.
4. Khi cảm thấy chán nản không nên ăn sô cô la.
5. Tập thể dục và ăn sô cô la có thể tạo ra kết quả tương tự.
6. Điều quan trọng là quý trọng những khoảnh khắc hạnh phúc dù ngắn ngủi.
Đáp án:
1. DS
2. F
3. T
4. F
5. T
6. T
Hướng dẫn dịch:
Đã có rất nhiều cuộc khảo sát về hạnh phúc và tuổi teen, và tất cả đều đưa ra những kết quả khác nhau. Một số cuộc khảo sát nói rằng hầu hết những người trẻ tuổi hạnh phúc nhất khi họ dành thời gian cho gia đình của họ. Những người khác nói đó là khi họ ở với bạn bè. Một số thanh thiếu niên nghĩ rằng đạt điểm cao ở trường và vượt qua các kỳ thi khiến họ vui, trong khi những người khác cảm thấy hạnh phúc khi có bạn trai hoặc bạn gái. Vấn đề là không chỉ có một điều khiến tất cả mọi người hạnh phúc, và điều khiến bạn hạnh phúc tuần trước có thể không làm bạn hạnh phúc vào tuần sau! Tuy nhiên, có một số điều có thể giúp cải thiện tâm trạng của mình khi bạn đang cảm thấy không vui. Các chuyên gia tin rằng tập thể dục có thể khiến bạn trở nên vui vẻ hơn vì nó giải phóng các chất hóa học có liên quan đến cảm giác sảng khoái trong não của bạn.
Có một ý tưởng đáng ngạc nhiên khác giúp bạn hạnh phúc hơn. Mặc dù bạn có thể nghĩ rằng ăn sô cô la có hại cho sức khỏe của bạn, nhưng theo một số chuyên gia, ăn sô cô la sẽ giúp ích nếu bạn đang cảm thấy buồn. Tất nhiên ăn quá nhiều sẽ không có lợi cho sức khỏe, nhưng sô cô la giải phóng các chất hóa học giống như cách tập thể dục - và đối với một số người, việc này dễ dàng và nhanh chóng hơn so với tập thể dục trong phòng tập! Điều quan trọng cần nhớ là bạn không thể lúc nào cũng hạnh phúc. Bạn có thể hạnh phúc trong những khoảnh khắc ngắn ngủi và bạn nên quý trọng những khoảng thời gian này. Và khi bạn cảm thấy buồn, hãy chạy bộ hoặc ăn một chút sô cô la - bạn sẽ sớm vui lên thôi!
Listening (trang 21 Tiếng Anh 10 Friends Global): Put the words below in the correct categories (A-D). (Đặt các từ dưới đây vào các mục A-D)
Video Giải Tiếng Anh 10 Unit 1 Review Listening - Friends Global
Bài nghe:
burn | bored | burn | canoe |
cliffs | climbing | condition | confused |
cut | delighted | diving | embarrassed |
kayaking | landscape | ocean | proud |
cave | cure | injury | stream |
Đáp án:
A. Feelings | B. Sports |
bored (buồn chán) confused (bối rối) delighted (vui mừng) embarrassed (ngại ngùng) proud (tự hào) |
boat (thuyền) canoe (ca nô) climbing (leo trèo) diving (lặn) kayaking (chèo thuyền kayak) |
C. Nature | D. Health |
cave (hang động) cliffs (vách đá) landscape (phong cảnh) ocean (đại dương) stream (suối) |
burn (bỏng) condition (tình trạng) cure (cứu chữa) cut (cắt) injury (vết thương) |
Listen to four people talking about sport. Match sentences A - D with speakers 1 - 4. (Nghe bốn người nói về thể thao. Nối câu A - D với người nói 1 - 4)
A. We find out about a new sporting venue.
B. The speaker is talking about the different benefits of sport.
C. The speaker is describing a personal experience of a sport.
D. The speaker is explaining the advantages of extreme sports.
Hướng dẫn dịch:
A. Chúng tôi tìm hiểu về một địa điểm thể thao mới.
B. Người nói đang nói về những lợi ích khác nhau của thể thao.
C. Người nói đang mô tả trải nghiệm cá nhân về một môn thể thao.
D. Người nói đang giải thích những lợi thế của các môn thể thao mạo hiểm.
Đáp án:
A - 4
B - 3
C - 2
D - 1
Nội dung bài nghe:
1. Are you looking for the perfect gift, or an amazing experience with your friends? Then come to Extreme Elements. We have hundreds of ideas for active people. How about flying lessons or a helicopter flight? Or go quad biking for a day? Would you prefer rock climbing or canoeing? There's something for everyone - so visit our website now!
2. Thank you for inviting me to Careers Week. Let me start by telling you how I got started. At school, I enjoyed sport and was in the football and basketball teams. One day, I heard about a new course at the local swimming pool - scuba diving. I wasn't interested, but my friend wanted to go so I decided to go with him. I loved it! I did several courses, then I did my teaching qualification and now I'm an instructor.
3. We all know that exercise helps you to lose or to control your weight. It also helps you sleep better and look better, too. But don't forget that exercise can also be fun. There's no need to go running if you find it boring. Why don't you choose a team game such as football or basketball? You can join a club, have fun and meet other people who enjoy that sport too.
4. Do you love sport and meeting people? Then come and see local celebrity and Olympic winner Amelia Green at Brightside Leisure this Saturday at 2 p.m. She is opening the new Olympic pool that we've all been waiting for - it's fantastic, and there is a free swim for the first fifty people.
Hướng dẫn dịch:
1. Bạn đang tìm kiếm một món quà hoàn hảo, hoặc một trải nghiệm tuyệt vời với bạn bè? Hãy đến với Extreme Elements. Chúng tôi có hàng trăm ý tưởng cho những con người năng động. Bạn nghĩ sao về các bài học bay hay một chuyến bay trực thăng? Hay đi xe đạp trong một ngày? Bạn thích leo núi hay chèo thuyền hơn? Dành cho tất cả mọi người - vì vậy hãy truy cập trang web của chúng tôi ngay bây giờ!
2. Cảm ơn bạn đã mời tôi đến Tuần lễ Tuyển dụng. Hãy để tôi bắt đầu bằng cách cho bạn biết tôi đã bắt đầu như thế nào. Ở trường, tôi rất thích thể thao và đã từng tham gia các đội bóng đá và bóng rổ. Một ngày nọ, tôi nghe nói về một khóa học mới tại bể bơi địa phương - lặn biển. Tôi vốn không thích, nhưng bạn tôi muốn đi nên tôi quyết định đi cùng anh ấy. Tôi yêu nó mất rồi! Tôi đã học một số khóa học, sau đó tôi đã đạt được chứng chỉ giảng dạy của mình và bây giờ tôi là một giảng viên.
3. Tất cả chúng ta đều biết rằng tập thể dục giúp bạn giảm hoặc kiểm soát cân nặng của bạn. Nó cũng giúp bạn ngủ ngon hơn và trông đẹp hơn. Nhưng đừng quên rằng tập thể dục cũng có thể mang lại niềm vui. Không cần phải chạy nếu bạn cảm thấy nó nhàm chán. Tại sao không bạn chọn một trò chơi đồng đội như bóng đá hay bóng rổ? Bạn có thể tham gia một câu lạc bộ, vui chơi và gặp gỡ những người cũng yêu thích môn thể thao đó.
4. Bạn có yêu thích thể thao và gặp gỡ mọi người không? Vậy thì hãy đến gặp ngôi sao tiếng địa phương và người thắng cuộc trong Olympic, Amelia Green tại Brightside Leisure lúc 2 giờ chiều thứ Bảy tuần này. Cô ấy mở một hồ bơi Olympic mới, thứ mà tất cả chúng ta đang chờ đợi - thật tuyệt vời, và có suất bơi miễn phí cho năm mươi người đầu tiên đó.
Speaking (trang 21 Tiếng Anh 10 Friends Global): Work in groups. Talk about an event or time when you felt very happy. Try to explain what made you happy. (Làm việc nhóm. Nói về một sự kiện hoặc thời điểm mà bạn cảm thấy rất hạnh phúc. Cố gắng giải thích điều gì đã khiến bạn hạnh phúc)
Video Giải Tiếng Anh 10 Unit 1 Review Speaking - Friends Global
Gợi ý:
- On my last birthday, I felt very happy. I had a wonderful time with my family and friends.
- I felf very happy when my dad bought me a new Iphone last week.
- Doing exercise helps me to control my weight. It makes me happy to do it.
Hướng dẫn dịch:
Vào ngày sinh nhật vừa rồi, tôi cảm thấy rất hạnh phúc. Tôi đã có một thời gian tuyệt vời với gia đình và bạn bè của tôi.
- Bản thân tôi rất vui khi được bố mua cho một chiếc Iphone mới vào tuần trước.
- Tập thể dục giúp tôi kiểm soát cân nặng của mình. Nó làm cho tôi hạnh phúc khi làm điều đó.
Writing (trang 21 Tiếng Anh 10 Friends Global): You have recently been on holiday with your family. Write an email (120-150 words) about it to a friend. Include the following points. (Bạn mới đi nghỉ cùng gia đình. Viết một email khoảng 120-150 từ kể về nó cho một người bạn. Bao gồm các ý sau)
Video Giải Tiếng Anh 10 Unit 1 Review Writing - Friends Global
- Where you went (Bạn đã đi đâu)
- How you got there (Bạn đi bằng gì)
- Something interesting you did (Thứ gì vui mà bạn đã làm )
- How you felt (Bạn cảm thấy thế nào)
- Invitation to your friend to stay with you for the next holiday (Mời bạn của bạn ở cùng bạn vào kỳ nghỉ tới)
Gợi ý:
Dear ___,
How was your holiday? I had a wonderful one with my family. My family visit Da Nang. It took us about one hour to travel there by plane. When love the sea which was sparkle under the Sun each afternoon. We spent our four days to visit lots of interesting places and enjoy many special dishes such as my Quang, banh my Phuong, etc. I and my brother was interested in coral diving in Cu lao Cham. But the most exciting experience was watching Dragon bridge – an iconic image of Danang. It was the first time I have watch the Dragon bridge breathing fire. How a cool thing! I was very excited during my holiday. I was also comfortable because the people here are so friendly. Well, I told you everything about my holiday. Next time, will you join with me?
Lots of love,
Hướng dẫn dịch:
___ thân mến,
Kì nghỉ của bạn thế nào? Tôi đã có một kỳ nghỉ tuyệt vời với gia đình của mình. Gia đình tôi đi thăm Đà Nẵng. Chúng tôi mất khoảng một giờ để đến đó bằng máy bay. Tôi thích bãi biển lấp lánh dưới ánh mặt trời mỗi buổi chiều. Chúng tôi đã dành cả 4 ngày để tham quan rất nhiều địa điểm thú vị và thử nhiều món ăn đặc sản như mì Quảng, bánh mì Phượng, ... Tôi và em trai rất thích đi lặn ngắm san hô ở cù lao Chàm. Nhưng trải nghiệm thú vị nhất là ngắm cầu Rồng - một biểu tượng của Đà Nẵng. Đây là lần đầu tiên tôi được xem cầu Rồng phun lửa. Thật là một điều tuyệt vời! Tôi đã rất vui trong kỳ nghỉ của mình. Tôi cũng rất thoải mái vì người dân ở đây rất thân thiện. Tôi đã kể cho bạn nghe mọi thứ về kỳ nghỉ của tôi. Lần sau, bạn có muốn tham gia cùng tôi không?
Ký tên,
Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1: Feelings hay khác:
Các bài học để học tốt Tiếng Anh 10 Unit 1: Feelings:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Friends Global (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:
- Tiếng Anh 10 Unit I: Introduction
- Tiếng Anh 10 Unit 2: Adventure
- Tiếng Anh 10 Unit 3: On screen
- Tiếng Anh 10 Unit 4: Our planet
- Tiếng Anh 10 Unit 5: Ambition
- Tiếng Anh 10 Unit 6: Money
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải SBT Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều