Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 1.5 Grammar trang 11

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1.5 Grammar trang 11 trong Unit 1: Family chores sách English Discovery 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1.5.

Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 1.5 Grammar trang 11

Quảng cáo

1 (trang 11 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Listen to the telephone conversation between Nam and his friend, Minh. Why can’t Nam go to the beach with Minh? (Hãy nghe cuộc điện thoại giữa Nam và bạn của anh, Minh. Tại sao Nam không thể đi biển với Minh?)

Đáp án: Because his grandparents are coming over, so his parents need him to tidy up the house. (Vì ông bà ngoại sắp về nên bố mẹ cần anh dọn dẹp nhà cửa.)

Nội dung bài nghe:

Minh: Hey, Nam. Would you like to go to the beach with me today? My dad said he'll take us.

Nam: Oh, Minh. I would love to, but I can't. My grandparents are coming over, so my parents need me to tidy up the house. On Saturdays, I usually do some homework, then I go to the shopping mall. Sometimes I even see a movie.

Minh: But it sounds like you can't do that this weekend.

Nam: That's right.

Minh: That's too bad. Do you have a lot of work to do?

Quảng cáo


Nam: Yes. My entire family is busy helping out. My dad is tidying up the garage. My sister and mum are cleaning the bathroom and kitchen.

Minh: What are you doing?

Nam: I'm painting the fence.

Minh: Is your brother helping too?

Nam: Yes, he's dusting the furniture and vacuuming the floor.

Minh: You guys do sound busy. I know. I can go over and help you paint the fence.

Nam: Are you sure?

Minh: No problem. I'll go over shortly.

Nam: Thanks. I really appreciate it.

Hướng dẫn dịch:

Minh: Này, Nam. Bạn có muốn đi biển với tôi hôm nay không? Bố tôi nói rằng ông ấy sẽ đưa chúng tôi đi.

Nam: Ồ, Minh. Tôi rất thích, nhưng tôi không thể. Ông bà nội sắp về nên bố mẹ cần tôi dọn dẹp nhà cửa. Vào thứ Bảy, tôi thường làm một số bài tập về nhà, sau đó tôi đi đến trung tâm mua sắm. Đôi khi tôi thậm chí còn xem một bộ phim.

Quảng cáo

Minh: Nhưng có vẻ như bạn không thể làm điều đó vào cuối tuần này.

Nam: Đúng vậy.

Minh: Xấu quá. Bạn có rất nhiều việc phải làm?

Nam: Vâng. Cả gia đình tôi đang bận rộn giúp đỡ. Bố tôi đang thu dọn nhà để xe. Em gái và mẹ tôi đang dọn dẹp phòng tắm và nhà bếp.

Minh: Đang làm gì vậy?

Nam: Tôi đang sơn hàng rào.

Minh: Anh trai bạn cũng giúp à?

Nam: Ừ, anh ấy đang quét bụi đồ đạc và hút bụi sàn nhà.

Minh: Các bạn làm có vẻ bận rộn. Tôi biết. Tôi có thể đi qua và giúp bạn sơn hàng rào.

Nam: Bạn chắc chứ?

Minh: Không sao. Tôi sẽ đi qua ngay.

Nam: Cảm ơn. Tôi rất trân trọng điều này.

Quảng cáo

2 (trang 11 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Listen to the conversation again. Match the chores below to the members in Nam's family. (Nghe lại đoạn hội thoại. Hãy nối những công việc nhà dưới đây cho các thành viên trong gia đình của Nam.)

Tiếng Anh 10 English Discovery Unit 1.5 Grammar trang 11

Đáp án:

1. painting the fence

2. cleaning the bathroom and kitchen

3. tidying the garage

4. dusting the furniture

Hướng dẫn dịch:

1. sơn hàng rào

2. làm sạch phòng tắm và nhà bếp

3. thu dọn nhà để xe

4. phủi bụi đồ đạc

3 (trang 11 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Underline the correct option. (Gạch chân đáp án bạn chọn.)

1. They vacuum / are vacuuming the floor twice a week.

2. Do you take / taking the rubbish out every morning?

3. It rains / is raining so we don't have to water the plants.

4. My husband doesn't fix / isn't fixing things around the house at the weekends.

5. I don't feed / am not feeding the dog, but my brother does.

Đáp án:

1. vacuum

2. take

3. is raining

4. doesn't fix

5. don't feed

Hướng dẫn dịch:

1. Họ hút bụi sàn hai lần một tuần.

2. Bạn có đổ rác ra ngoài mỗi sáng không?

3. Trời mưa nên chúng ta không phải tưới cây.

4. Chồng tôi không sửa chữa mọi thứ xung quanh nhà vào cuối tuần.

5. Tôi không cho con chó ăn, nhưng anh trai tôi thì có.

4 (trang 11 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): Complete the text with the correct forms of the verbs in brackets. (Hoàn thành văn bản với các dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)

Today is Sunday and it's also my mum's birthday. Everyone in my family wants to make today special for her. We are giving her a 'free' day. This morning, I (1. make) my mum a special breakfast. I (2. cook) bánh cuốn for her. She loves it. Dad is doing all the vacuuming, mopping, and sweeping. My younger sisters are helping him. On Sundays, dad often (3. go) to the gym, but not today. My brother, Hiển, (4. wash) the car. He hates doing it, but it's for mum. On Sundays, he usually (5. watch) a movie at the cinema with his friends, but not today. My mum (6. enjoy) her morning. On Sundays, she usually (7. clean) our house and (8. go) to the market. But today, she (9. visit) her friends.

My grandmother is going to the market. She (10. shop) for fish. This afternoon, she will cook a special meal for us.

I hope mum enjoys her special day.

Đáp án:

1. am making

2. am cooking

3. goes

4. is washing

5. watches

6. is enjoying

7. cleans

8. goes

9. is visiting

10. is shopping

Hướng dẫn dịch:

Hôm nay là chủ nhật và cũng là sinh nhật của mẹ tôi. Tất cả mọi người trong gia đình tôi muốn làm cho ngày hôm nay đặc biệt cho cô ấy. Chúng tôi đang cho cô ấy một ngày 'tự do'. Sáng nay, tôi chuẩn bị cho mẹ một bữa sáng đặc biệt. Tôi đang làm bánh cuốn cho cô ấy. Cô ấy yêu thích nó. Bố đang làm tất cả các công việc hút bụi, lau nhà và quét nhà. Các em gái của tôi đang giúp ông ấy. Vào chủ nhật, bố thường đến phòng tập thể dục, nhưng hôm nay thì không. Anh trai tôi, Hiển, đang rửa xe. Anh ấy ghét làm điều đó, nhưng đó là vì mẹ. Vào Chủ nhật, anh ấy thường xem phim ở rạp chiếu phim với bạn bè của mình, nhưng hôm nay thì không. Mẹ tôi đang tận hưởng buổi sáng của mình. Vào Chủ nhật, cô ấy thường dọn dẹp nhà cửa cho chúng tôi và đi chợ. Nhưng hôm nay, cô ấy đang đi thăm bạn bè của mình.

Bà tôi đang đi chợ. Bà ấy đang đi mua cá. Chiều nay, bà ấy sẽ nấu một bữa ăn đặc biệt cho chúng tôi.

Tôi hy vọng mẹ tận hưởng ngày đặc biệt của mình.

5 (trang 11 SGK Tiếng Anh 10 English Discovery): GUESSING GAME. Work in groups. Guess who the person is from what he / she is doing and his / her routine. (TRÒ CHƠI ĐOÁN. Làm việc nhóm. Đoán xem người đó là ai từ những gì anh ấy / cô ấy đang làm và thói quen của cậu ấy / cô ấy.)

Ví dụ:

A: She texts my dad several times a day. At this time she is probably doing yoga.

B: Is it your mum?

A: Yes, that's correct!

Hướng dẫn dịch:

A: Cô ấy nhắn tin cho bố tôi vài lần một ngày. Lúc này chắc cô ấy đang tập yoga.

B: Có phải mẹ của bạn không?

A: Ừ, đúng vậy!

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 1: Family chores hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 English Discovery hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên