Tiếng Anh 10 Global Success Review 4 Language (trang 120, 121)



Lời giải bài tập Review 4 lớp 10 Language trang 120, 121 trong Review 4 Tiếng Anh 10 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Review 4.

Tiếng Anh 10 Global Success Review 4 Language (trang 120, 121)

Quảng cáo

PRONUNCIATION

(trang 120 Tiếng Anh 10 Global Success): Mark the stressed syllables in the words in bold. Listen and repeat, paying attention to the rhythm. (Đánh dấu các âm tiết được nhấn mạnh trong các từ được in đậm. Nghe và lặp lại, chú ý đến nhịp điệu.)

Video Giải Tiếng Anh 10 Review 4 Language Bài Pronunciation - Global Success

Bài nghe:

1. I like trekking in the mountains.

2. The children are looking forward to the boat trip.

3. Are you going to visit the museum tomorrow?

4. Don't litter while you are on the ecotour.

Lời giải:

1. I ‘like ‘trekking in the ‘mountains.

2. The ‘children are ‘looking ‘forward to the ‘boat ‘trip

Quảng cáo

3. Are you going to ‘visit the mu’seum to’morrow?

4. ‘Don't ‘litter while you are on the ‘ecotour.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thích trekking trên núi.

2. Các em nhỏ đang mong chờ chuyến đò.

3. Bạn có định đi thăm viện bảo tàng vào ngày mai không?

4. Đừng xả rác khi bạn đang tham gia chuyến du lịch sinh thái.

VOCABULARY

1 (trang 120 Tiếng Anh 10 Global Success): Complete the following sentences using the phrases from the box. (Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các cụm từ trong hộp.)

Video Giải Tiếng Anh 10 Review 4 Language Bài 1 Vocabulary - Global Success

a. responsible tourism

b. global warming

c. tourist attraction

d. environmental protection

e. endangered animals 

1. For many years, the museum of history has been a major _______ of the city.

2. If the illegal hunting of _______ cannot be prevented, the balance of the ecosystem will be destroyed.

3. Higher temperatures and more extreme weather events are caused by _______.

Quảng cáo

4. _______ programmes aim to reduce the risks to the environment.

5. One of the benefits of _______ is that it creates job opportunities for local people.

Lời giải:

1. c 2. e 3. b 4. d 5. a

Hướng dẫn dịch:

1. For many years, the museum of history has been a major tourist attraction of the city.

(Trong nhiều năm, bảo tàng lịch sử đã là một điểm thu hút khách du lịch chính của thành phố.)

2. If the illegal hunting of endangered animals cannot be prevented, the balance of the ecosystem will be destroyed.

(Nếu việc săn bắt trái phép các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng không được ngăn chặn, sự cân bằng của hệ sinh thái sẽ bị phá vỡ.)

Quảng cáo

3. Higher temperatures and more extreme weather events are caused by global warming.

(Nhiệt độ cao hơn và các hiện tượng thời tiết cực đoan hơn là do hiện tượng nóng lên toàn cầu gây ra.)

4. Environmental protection programmes aim to reduce the risks to the environment.

(Các chương trình bảo vệ môi trường nhằm giảm thiểu các rủi ro đối với môi trường.)

5. One of the benefits of responsible tourism is that it creates job opportunities for local people.

(Một trong những lợi ích của du lịch có trách nhiệm là tạo ra cơ hội việc làm cho người dân địa phương.)

2 (trang 120 Tiếng Anh 10 Global Success): Choose the correct word or phrase to complete each of the following sentences (Chọn từ hoặc cụm từ đúng để hoàn thành mỗi câu sau)

Video Giải Tiếng Anh 10 Review 4 Language Bài 2 Vocabulary - Global Success

1. Pollution is one of the main reasons for the destruction of the ecotour / ecosystem.

2. We're going on a(n) eco-friendly / user-friendly fieldtrip to the countryside this weekend.

3. Tourists are not allowed to litter / rubbish in the park.

4. Mass tourism / Ecotourism helps to protect the natural environment.

5. Habitat loss is one of the greatest threats to biodiversity / biology.

Lời giải:

1. ecosystem 2. eco-friendly 3. litter 4. Ecotourism 5. biodiversity

Giải thích:

1.

ecotour (n) chuyến du lịch sinh thái

ecosystem (n) hệ sinh thái

2.

eco-friendly (adj) thân thiện với môi trường

user-friendly (adj) thân thiện với người dùng

3.

litter (v) xả rác

rubbish (n) rác thải

4.

Mass tourism (n) du lịch đại chúng

Ecotourism (n) du lịch sinh thái

5.

biodiversity (n) sự đa dạng sinh học

biology (n) môn sinh học

Hướng dẫn dịch:

1. Pollution is one of the main reasons for the destruction of the ecosystem.

(Ô nhiễm là một trong những nguyên nhân chính gây phá hủy hệ sinh thái.)

2. We're going on a(n) eco-friendly fieldtrip to the countryside this weekend.

(Cuối tuần này, chúng tôi sẽ có một chuyến đi thực địa thân thiện với môi trường về vùng quê.)

3. Tourists are not allowed to litter in the park.

(Khách du lịch không được phép xả rác trong công viên.)

4. Ecotourism helps to protect the natural environment.

(Du lịch sinh thái giúp bảo vệ môi trường tự nhiên.)

5. Habitat loss is one of the greatest threats to biodiversity.

(Mất môi trường sống là một trong những mối đe dọa lớn nhất đối với sự đa dạng sinh học.)

GRAMMAR

1 (trang 121 Tiếng Anh 10 Global Success): Change these sentences into reported speech. (Thay đổi những câu này thành lời nói gián tiếp.)

Video Giải Tiếng Anh 10 Review 4 Language Bài 1 Grammar - Global Success

1. ‘I am doing research on sustainable tourism.' said my brother.

2. Do you like watching programmes about wildlife and nature, Nam?' Minh asked.

3. 'What can we do to reduce the impact of global warming on the environment, Mr Smith?' Hoa asked.

4. ‘We are going to organise a lot of activities during Earth Hour this year,' the club's secretary said.

5. 'The animals will not survive the extreme cold weather in the North.' the teacher explained.

Lời giải:

1. My brother said he was doing research into sustainable tourism.

2. Minh asked Nam whether he liked watching programmes about wildlife and nature.

3. Hoa asked Mr Smith what they could / can do to reduce the impact of global warming on the environment.

4. The club's secretary said they were going to organise a lot of activities during Earth Hour that year.

5. The teacher explained that the animals would / will not survive extreme cold weather in the North.

Giải thích:

Khi dùng câu gián tiếp, chúng ta thay đổi đại từ nhân xưng, thì của động từ, và các trạng từ chỉ thời gian.

Hướng dẫn dịch:

A. Lời nói trực tiếp

1. “Tôi đang nghiên cứu về du lịch bền vững,” anh trai tôi nói.

2. "Bạn có thích xem các chương trình về thiên nhiên và động vật hoang dã không, Nam?" Minh hỏi.

3. "Chúng ta có thể làm gì để giảm tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu đối với môi trường, thưa ông Smith?" Hoa hỏi.

4. "Chúng tôi sẽ tổ chức rất nhiều hoạt động trong Giờ Trái đất năm nay", thư ký của câu lạc bộ cho biết.

5. "Các loài động vật sẽ không thể sống sót trong thời tiết lạnh giá khắc nghiệt ở miền Bắc" giáo viên giải thích.

B. Lời nói gián tiếp

1. Anh trai tôi nói rằng anh ấy đang nghiên cứu về du lịch bền vững.

2. Minh hỏi Nam có thích xem các chương trình về thiên nhiên và động vật hoang dã không.

3. Hoa hỏi ông Smith rằng họ có thể / có thể làm gì để giảm tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu đối với môi trường.

4. Thư ký của câu lạc bộ cho biết họ sẽ tổ chức rất nhiều hoạt động trong Giờ Trái đất năm đó.

5. Giáo viên giải thích rằng các loài động vật sẽ / sẽ không thể sống sót trong thời tiết cực lạnh ở miền Bắc.

2 (trang 121 Tiếng Anh 10 Global Success): Match the two parts to make complete sentences (Ghép hai phần để tạo thành câu hoàn chỉnh)

Video Giải Tiếng Anh 10 Review 4 Language Bài 2 Grammar - Global Success

Tiếng Anh 10 Global Success Review 4 Language (trang 120, 121)

Lời giải:

1. d 2. a 3. c 4. e 5. b

Hướng dẫn dịch:

1. If we keep cutting down forests, deforestation will be more serious.

(Nếu chúng ta tiếp tục chặt phá rừng, tình trạng phá rừng sẽ trở nên nghiêm trọng hơn.)

2. If we use public transport more, our cities will get cleaner.

(Nếu chúng ta sử dụng phương tiện giao thông công cộng nhiều hơn, thành phố của chúng ta sẽ trở nên sạch hơn.)

3. If global warming continues, the sea level will rise.

(Nếu hiện tượng nóng lên toàn cầu tiếp tục, mực nước biển sẽ dâng cao.)

4. If the laws on illegal hunting were stricter, more animals would be saved.

(Nếu luật về săn bắt trái phép nghiêm khắc hơn, nhiều loài động vật sẽ được cứu.)

5. If there were no air and water, there would be no life on earth.

(Nếu không có không khí và nước, sẽ không có sự sống trên Trái Đất.)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Review 4 hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


review-4.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học