Tiếng Anh 10 THiNK Unit 5 Listening trang 55

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5 Listening trang 55 trong Unit 5: Future fun sách Tiếng Anh THiNK 10 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5.

Tiếng Anh 10 THiNK Unit 5 Listening trang 55

Quảng cáo

1 (trang 55 Tiếng Anh 10 THiNK): You are going to listen to two interviews with people from the future newspaper: boxer Shirley Williams and moon tourist Mira Xin. Compare your questions. (Bạn sẽ nghe hai cuộc phỏng vấn với những người từ tờ báo tương lai: võ sĩ quyền Anh Shirley Williams và khách du lịch mặt trăng Mira Xin. So sánh các câu hỏi của bạn.)

Tiếng Anh 10 THiNK Unit 5 Listening trang 55

Gợi ý:

A: - Were you depressed when you knew that you couldn’t compete anymore?

- Your recovery journey must have been arduous, right?

- Do you have any plans for the future?

B: - How do you feel about this honeymoon?

- What will you bring with you?

- If you have a chance, will you come back to the Titan Moon hotel?

Hướng dẫn dịch:

Quảng cáo


A: - Bạn có chán nản khi biết rằng mình không thể thi đấu được nữa không?

- Hành trình hồi phục của bạn chắc hẳn rất gian nan phải không?

- Bạn có dự định gì cho tương lai không?

B: - Bạn cảm thấy thế nào về tuần trăng mật này?

- Bạn sẽ mang theo những gì?

- Nếu có cơ hội, bạn có quay lại khách sạn Titan Moon không?

2 (trang 55 Tiếng Anh 10 THiNK): Listen to the interviews. Do they ask your questions? What questions do they ask? (Nghe bài phỏng vấn. Họ có hỏi những câu hỏi của bạn không? Họ đã hỏi những câu hỏi gì?)

Audio 2.03

Nội dung bài nghe:

Interviewer Mira, how are you feeling?

Mira             I am so excited. I’m a bit nervous, but mostly I’m just so excited.

Interviewer So what’s your plan for your time on the moon?

Mira             Well, we’re definitely going to go on a moon walk. That will be incredible. We’re also planning to relax. I can’t wait to visit the anti-gravity spa rooms in the hotel. You actually float about. It’s going to be amazing.

Quảng cáo

Interviewer Have you got anything special packed in your suitcase?

Mira             Well, I don’t think I’ll need my sunglasses… but a really good camera, my e-reader, my phone.

Interviewer Can you make calls from the moon?

Mira             I’m not sure but I never go anywhere without my phone

Interviewer So Shirley, congratulations on your selection for the European  championships.

Shirley         Thank you.

Interviewer  How are you feeling about the championships?

Shirley         I’m feeling really positive. I think it’ll be a really good year for me.

Interviewer So what have you got planned?

Shirley         Well, I want to win gold in the European championships - that’s number one. It’ll be tough, but I’m going to train hard every day between now and next month. And my second plan is to spend more time with my mum and dad. It’s been a difficult two years, and they’ve been there for me. I want to do something to say ‘thank you’, so I’m going to take them on holiday. Somewhere nice and hot. My mum loves the sun.

Quảng cáo

Interviewer Shirley, thank you, and good luck in Helsinki.

Shirley         Thank you.

Hướng dẫn dịch:

Phóng viên Mira, bạn cảm thấy thế nào?

Mira             Tôi rất hào hứng. Tôi hơi lo lắng, nhưng chủ yếu là tôi rất phấn khích.

Phóng viên Vì vậy, kế hoạch của bạn cho thời gian của bạn trên mặt trăng là gì?

Mira             Chà, chúng tôi a chắc chắn sẽ đi dạo trên mặt trăng. Điều đó sẽ là không thể tin được. Chúng tôi cũng đang có kế hoạch thư giãn. Tôi nóng lòng muốn ghé thăm các phòng spa chống trọng lực trong khách sạn. Bạn thực sự sẽ trôi nổi. Nó sẽ rất tuyệt vời.

Phóng viên Bạn có thứ gì đặc biệt được mang trong vali của mình không?

Mira             Chà, tôi không nghĩ mình sẽ cần kính râm… nhưng một chiếc máy ảnh thực sự tốt, máy đọc sách điện tử, điện thoại của tôi.

Phóng viên Bạn có thể thực hiện cuộc gọi từ mặt trăng không?

Mira             Tôi không chắc nhưng tôi không bao giờ đi đâu mà không có điện thoại

Phóng viên Vậy Shirley, xin chúc mừng bạn đã được lựa chọn cho chức vô địch châu Âu.

Shirley         Cảm ơn bạn.

Phóng viên Bạn cảm thấy thế nào về chức vô địch?

Shirley         Tôi đang cảm thấy thực sự tích cực. Tôi nghĩ đó sẽ là một năm thực sự tốt đối với tôi.

Phóng viên Vậy bạn đã lên kế hoạch gì?

Shirley         Chà, tôi muốn giành HCV ở giải vô địch châu Âu - đó là số một. Sẽ rất khó khăn, nhưng tôi sẽ tập luyện chăm chỉ mỗi ngày từ bây giờ đến tháng sau. Và kế hoạch thứ hai của tôi là dành nhiều thời gian hơn cho bố và mẹ. Hai năm đó thật sự rất khó khăn và họ đã luôn ở cạnh tôi. Tôi muốn làm điều gì đó để nói "cảm ơn", vì vậy tôi sẽ đưa họ đi nghỉ. Một nơi nào đó tuyệt đẹp và nóng. Mẹ tôi yêu mặt trời.

Phóng viên Shirley, cảm ơn bạn và chúc may mắn ở Helsinki.

Shirley         Cảm ơn bạn.

Đáp án:

Mira:

So how are you feeling?

So what have you got planned for your time on the moon?

Have you got anything special packed in your suitcase?

Can you make calls from the moon?

Shirley:

And how are you feeling about the championships?

So what have you got planned?

Hướng dẫn dịch:

Mira:

Vậy bạn đang cảm thấy thế nào?

Vì vậy, bạn đã có kế hoạch gì cho thời gian của bạn trên mặt trăng?

Bạn có thứ gì đặc biệt được đóng gói trong vali của mình không?

Bạn có thể thực hiện cuộc gọi từ mặt trăng?

Shirley:

Còn bạn, bạn cảm thấy thế nào về chức vô địch?

Vì vậy, bạn đã có kế hoạch cho những gì rồi?

3 (trang 55 Tiếng Anh 10 THiNK): Listen again. Choose the correct picture and put a tick (✓) in the box below it. (Nghe lại. CHọn những bức ảnh đúng và tích (✓) vào ô trống bên dưới nó.) 

Tiếng Anh 10 THiNK Unit 5 Listening trang 55

Đáp án:

1. C

2. B

3. C

4. A

Hướng dẫn dịch:

1. Mira sẽ làm gì trên mặt trăng?

2. Cô ấy đang nói chuyện với cái gì?

3. Một trong những kế hoạch của Shirley trong năm là gì?

4. Cô ấy sẽ làm gì?

THINK SELF-ESTEEM

Personal goals

1 (trang 55 Tiếng Anh 10 THiNK): What do you want to do and don’t want to do? Complete the list so they are true for you. (Bạn muốn làm gì và không muốn làm gì? Hoàn thành danh sách để chúng đúng với bạn.)

Tiếng Anh 10 THiNK Unit 5 Listening trang 55

Gợi ý:

Today:

1. eat noodles

2. leave my homework till tomorrow

This week:

1. come back home with parents

2. spend too much money on snacks

This year:

1. travel to New York

2. be forced to study too much

In my life time:

1. get married to my loved one

2. get sick seriously 

Hướng dẫn dịch:

Hôm nay:

1. ăn mì

2. để bài tập về nhà của tôi cho đến ngày mai

Tuần này:

1. trở về nhà với cha mẹ

2. tiêu quá nhiều tiền cho đồ ăn vặt

Năm nay:

1. du lịch đến New York

2. bị ép học quá nhiều

Trong cuộc đời tôi:

1. kết hôn với người tôi yêu

2. bị ốm nặng

2 (trang 55 Tiếng Anh 10 THiNK): Work in pairs. Compare your lists from Exercise 1. Say what things you are going to do. (Làm việc theo cặp. So sánh những điều bạn nói trong Bài tập 1. Nói về những điều mà bạn sẽ làm.)

Tiếng Anh 10 THiNK Unit 5 Listening trang 55

Gợi ý:

- I am tired with rice, so I am going to eat noodles today.

- It has been a long time since I went to Hanoi, this week I am going to come back home with parents.

- I have a dream to travel to New York and this year I will make it become true.

- For a whole life, I really want to get married to a right person.

Hướng dẫn dịch:

- Tôi quá chán ăn cơm rồi, vì vậy hôm nay tôi sẽ ăn mì.

- Đã rất lâu kể từ khi tôi ra Hà Nội, tuần này tôi sẽ về nhà với bố mẹ.

- Tôi có một ước mơ được du lịch đến New York và năm nay tôi sẽ biến nó thành hiện thực.

- Đối với cả một đời người, tôi thực sự muốn cưới được đúng người.

3 (trang 55 Tiếng Anh 10 THiNK): Discuss how you are going to do the things on your lists. (Thảo luận xem bạn sẽ thực hiện những điều trong danh sách như thế nào.)

Tiếng Anh 10 THiNK Unit 5 Listening trang 55

Gợi ý:

1. A: How are you going to eat noodles today? It’s quite late.

B: No problem, I know a grocery selling my favourite noodles which still opens.

2. A: Do you come back home this week? How are you going?

B: Just catch a coach or you can book in advance.

3. A: How will you prepare for the trip to New York?

B: Well, I have a lot of things to do, I have just made a list so that I won’t forget anything.

4. A: You want to get married to the right person, right? How can you do that?
B: This mostly depends on the feelings, but in the same time, we should take his family, age, qualities into consideration.

Hướng dẫn dịch:

1. A: Bạn làm thế nào để được ăn mì hôm nay đây. Đã khá muộn rồi.

B: Không sao, tôi biết một cửa hàng bán loại mì tớ thích mà vẫn còn mở cửa.

2. A: Tuần này bạn sẽ về nhà đúng không? Bạn đi phương tiện gì về?

B: Bắt xe khách thôi hoặc bạn có thể đặt vé trước.

3. A: Bạn chuẩn bị cho chuyến đi đến New York như thế nào?

B: Ồ, tôi có rất nhiều thứ phải chuẩn bị, vì vậy tôi vừa liệt kê một danh sách để không bỏ quên bất cứ thứ gì.

4. A: Bạn muốn kết hôn với đúng người đúng chứ? Nhưng làm thế nào mà bạn làm được?

B: Điều này phần lớn phụ thuộc vào cảm xúc nhưng đồng thời chúng ta cũng phải cân nhắc về gia đình, độ tuổi, phẩm chất của anh ấy nữa.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5: Future fun hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 10 THiNK hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên