Tiếng Anh 11 Progress Check (Units 1-2) trang 33, 34

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Progress Check (Units 1-2) trang 33, 34 sách Tiếng Anh Bright 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11.

Tiếng Anh 11 Progress Check (Units 1-2) trang 33, 34

Quảng cáo
Cài đặt app vietjack

1 (trang 33 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)

1. Parents often feel old-fashioned/independent/selfish/powerless in the relationships with their teenage children.

2. The church has a cathedral/tomb/tower/citadel that is 50 metres high.

3. Jack's parents break/like/set/give hard rules for him about going out.

4. We tried some local/ancient/political/historic dishes at the food market.

5. Tina's parents are strict/worried/old-fashioned/difficult about her all the time.

6. Some teens don't like their body attitude/performance/image/behaviour.

7. We want to explore the sand mountains/caves/dunes/valleys by jeep.

8. Đường Lâm is a picturesque old restaurant/beach/street/village in Vietnam.

9. The beach was so traditional/crowded/modern/picturesque that we left.

10. The ancient tomb/cathedral/cave/palace was home to many kings in the past.

11. My dad often nags/helps/listens/breaks at me about doing my chores.

12. Some teenagers have strange manners/ arguments/advice/rules behaving in odd ways.

Quảng cáo

Đáp án:

1. powerless

2. tower

3. set

4. local

5. worried

6. image

7. dunes

8. village

9. crowded

10. palace

11. nags

12. manners

Hướng dẫn dịch:

1. Cha mẹ thường cảm thấy bất lực trong mối quan hệ với con cái ở tuổi vị thành niên.

2. Nhà thờ có một tòa tháp cao 50 mét.

3. Cha mẹ của Jack đặt ra những quy tắc nghiêm ngặt cho anh ấy về việc ra ngoài.

4. Chúng tôi đã thử một số món ăn địa phương ở chợ thực phẩm.

5. Cha mẹ của Tina lúc nào cũng lo lắng cho cô ấy.

6. Một số thanh thiếu niên không thích hình ảnh cơ thể của họ.

7. Chúng tôi muốn khám phá cồn cát bằng xe jeep.

8. Đường Lâm là một ngôi làng cổ đẹp như tranh vẽ ở Việt Nam.

9. Bãi biển đông đúc đến nỗi chúng tôi rời đi.

10. Cung điện cổ xưa là nơi ở của nhiều vị vua trong quá khứ.

11. Bố tôi thường cằn nhằn tôi về việc nhà.

12. Một số thanh thiếu niên có hành vi kỳ lạ, cư xử theo những cách kỳ quặc.

Quảng cáo

2 (trang 33 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Fill in each gap with carry on, take off, carry out or take away. (Điền vào mỗi chỗ trống với carry on, take off, carry out hoặc take away.)

1. Jim is very reliable and always wants to _________ his schoolwork on time.

2. What time does your plane _________?

3. Don't leave your luggage here; the security will _________ all left luggage.

4. Ann, can you _________ doing the dishes for me so that I can help grandma?

Đáp án:

1. carry out

2. take off

3. take away

4. carry on

Hướng dẫn dịch:

1. Jim rất đáng tin cậy và luôn muốn hoàn thành bài tập đúng giờ.

2. Máy bay của bạn cất cánh lúc mấy giờ?

3. Đừng để hành lý của bạn ở đây; an ninh sẽ đem tất cả hành lý còn lại đi.

4. Ann, bạn có thể tiếp tục làm các món ăn cho tôi để tôi có thể giúp bà không?

3 (trang 33 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)

1. An is always taking/are always taking/always takes/always take my things!

Quảng cáo

2. Peter was booking/booked/is booking/books the holiday package yesterday.

3. When Tom was young, he often is going/goes/went/was going fishing with his dad.

4. Your brother should eat his soup before it is getting/gets/got/was getting cold.

5. Carl was making dinner while I helped/help/am helping/was helping grandad with his medicine.

6. Mike didn't sleep/wasn't sleeping/isn't sleeping/doesn't sleep when we arrived.

7. Tim looks/looked/is looking/was looking upset this morning. Did he have an argument with Joe?

8. Gerald thinks/was thinking/is thinking/thought about going on a trip to Tam Cốc – Bích Động Caves this spring.

9. Emily checks/is checking/was checking/checked in and went to the hotel room.

10. Is she visiting/Did she visit/Does she visit/Was she visiting Thác Bạc Waterfall at 10 a.m. yesterday?

11. Pam stay/is staying/stayed/was staying with her aunt these days.

12. That it was Sue/It was Sue that/Sue it was that/It was that Sue travelled to Myanmar.

Đáp án:

1. is always taking

2. booked

3. went

4. gets

5. was helping

6. wasn’t sleeping

7. looked

8. is thingking

9/ checked

10. Was she visiting

11. is staying

12. It was Sue that

Hướng dẫn dịch:

1. An luôn lấy đồ của tôi!

2. Peter đã đặt gói kỳ nghỉ ngày hôm qua.

3. Khi Tom còn nhỏ, anh ấy thường đi câu cá với bố.

4. Anh trai của bạn nên ăn súp trước khi nó nguội.

5. Carl đang làm bữa tối trong khi tôi giúp ông uống thuốc thuốc.

6. Mike không ngủ khi chúng tôi đến.

7. Tim trông có vẻ khó chịu sáng nay. Anh ấy có cãi nhau với Joe không?

8. Gerald nghĩ đến việc thực hiện một chuyến đi đến Động Tam Cốc – Bích Động vào mùa xuân này.

9. Emily nhận phòng và lên phòng khách sạn.

10. Cô ấy có đi thăm Thác Bạc lúc 10 giờ sáng hôm qua không?

11. Những ngày này Pam đang ở với dì của cô ấy.

12. Đó là Sue người đã đến Myanmar.

4 (trang 33 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others. (Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)

1. A. walked

B. toured

C. stopped

D. packed

2. A. generation

B. question

C. relationship

D. solution

3. A. behaved

B. complained

C. agreed

D. helped

4. A. machine

B. much

C. church

D. chore

Đáp án:

1. B

2. B

3. D

4. A

Hướng dẫn dịch:

1. A. walked /wɔːkt/: đi bộ

B. toured /tʊəd/: đi tham quan

C. stopped /stɒpt/: dừng lại

D. packed /pækt/: đóng gói

2. A. generation /ˌdʒenəˈreɪʃn/: thế hệ

B. question /ˈkwestʃən/: câu hỏi

C. relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/: mối quan hệ

D. solution /səˈluːʃn/: giải pháp

3. A. behaved /bɪˈheɪvd/: cư xử

B. complained /kəmˈpleɪnd/: phàn nàn

C. agreed /əˈɡriːd/: đồng ý

D. helped /helpt/: giúp đỡ

4. A. machine /məˈʃiːn/: máy móc

B. much /mʌtʃ/: nhiều

C. church /tʃɜːtʃ/: chùa

D. chore /tʃɔː(r)/: việc nhà

5 (trang 34 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Put the dialogue in the correct order. (Đặt đoạn hội thoại theo đúng thứ tự.)

It was incredible!

We visited an ancient temple.

How was your trip to Indonesia?

What did you do?

Đáp án:

2 - It was incredible!

4- We visited an ancient temple.

1 - How was your trip to Indonesia?

3 - What did you do?

Hướng dẫn dịch:

A: Chuyến đi Indonesia của bạn thế nào?

B: Thật sự đáng kinh ngạc!

A: Bạn đã làm gì?

B: Chúng tôi đã đến thăm một ngôi chùa cổ.

6 (trang 34 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Read the text and decide if each of the statements (1-5) is T (true) or F (false). (Đọc văn bản và quyết định xem mỗi câu (1-5) là T (đúng) hay F (sai).)

Come Visit the BATU Caves of Malaysia!

Get ready to enjoy this magical place right in the heart of Malaysia. These incredible limestone caves are inside a massive hill and are the home of many Hindu temples that honour the Hindu god Lord Murugan. The Malay word batu means 'rock' and this is one huge rock! Be prepared to climb up 272 colourful steps to the top cave temple. It is like walking on a giant rainbow!

The History of the Caves

The series of caves are about 400 million years old. Local tribes once used them as shelters. In 1890, a leader of the Indian community created a temple to Lord Murugan within the caves. Today, there are many temples with statues of Hindu gods.

Meet the Monkeys!

On the way up, you may meet some new animal friends. The Batu Cave monkeys are everywhere and cheeky, and perhaps grab a snack from a friendly tourist.

The Temples

With 140 feet, the statue of the Hindu god Lord Murugan guards the entrance of the caves. Wrapped in gold with his mighty spear, the statue is quite a site! Inside the caves, there are various temples that honour Hindu gods. There is even a museum and art gallery cave full of Hindu paintings and statues. Visitors can explore the peaceful and beautifully lit caves of this magical underground world for hours.

Visitor Tips

If you plan to spend a few hours at this tourist site, don't forget plenty of suncream and comfortable walking shoes. Food and water are available outside the cave entrance.

1. The caves are on top of a very high hill.

2. In the past, the caves were homes for people.

3. The Batu Cave monkeys want food from visitors.

4. All the temples are for the god Lord Murugan. 

5. Visitors to the caves don't have to bring their own water. 

Đáp án:

1. T

2. F

3. T

4. F

5. T

Hướng dẫn dịch:

1. Các hang động nằm trên một ngọn đồi rất cao.

2. Trong quá khứ, các hang động là nơi ở của con người.

3. Những chú khỉ động Batu muốn thức ăn từ du khách.

4. Tất cả các ngôi đền đều dành cho thần Lord Murugan.

5. Du khách vào hang không cần phải mang theo nước của mình.

7 (trang 34 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Listen to a dialogue between two friends. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D). (Nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn. Đối với câu hỏi (1-3), chọn câu trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D).)

1. What is Megan's problem?

A. Her parents are too strict.

B. She disagrees with her parents about something.

C. She argues a lot with her parents.

D. Her parents are always complaining about her work.

2. What does Megan want to do?

A. She wants to join a school team.

B. She wants to go out more with friends.

C. She wants to study less.

D. She wants to spend more time studying.

3. How does Megan feel about her problem?

A. upset

B. sad

C. stressed

D. angry

4. Colin suggested Megan try to

A. understand her parent's feelings

B. talk to her parents right away

C. be patient with her parents

D. show her parents that she is responsible

Đáp án:

1. B

2. A

3. D

4. C

Hướng dẫn dịch:

1. Vấn đề của Megan là gì? - Cô ấy không đồng ý với bố mẹ về điều gì đó.

2. Megan muốn làm gì? - Cô ấy muốn tham gia một đội bóng của trường.

3. Megan cảm thấy thế nào về vấn đề của mình? - tức giận

4. Colin đề nghị Megan thử? - kiên nhẫn với bố mẹ cô ấy

8 (trang 34 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Write a letter to your English friend about a local attraction you visited. Include information about the place, activities, food and why it is special. (Viết một lá thư cho người bạn từ nước Anh về một điểm du lịch ở địa phương mà bạn đã đến thăm. Bao gồm thông tin về địa điểm, hoạt động, thức ăn và tại sao nó lại đặc biệt.)

Gợi ý:

Dear John,

I hope you are well. I wanted to tell you about my recent trip to Nha Trang, a beautiful coastal city in Vietnam. I had an amazing time exploring the city and experiencing its unique culture.

Nha Trang is well-known for its gorgeous beaches and the views are so breathtaking. I spent most of my time lounging on the beach and soaking up the sun as well.

One of my favorite things about Nha Trang was the food. There are so many delicious local dishes to try, such as fresh seafood, noodle soups, and Vietnamese coffee. I highly recommend trying Ninh Hoa grilled meat roll, one of the specialties there.

Nha Trang also has a cultural heritage. It is Po Nagar Cham Towers, which are ancient Hindu temples that date back to the 7th century. The towers are incredibly well-preserved and provide a fascinating glimpse into Vietnam's past.

I found Nha Trang to be a special place to visit. If you're looking for relaxation, you can go there. I highly recommend adding Nha Trang to your travel list.

Hope to hear from you soon!

Best regards,

Anna

Hướng dẫn dịch:

John thân mến,

Tôi hy vọng bạn khỏe. Tôi muốn kể cho bạn nghe về chuyến đi gần đây của tôi đến Nha Trang, một thành phố biển xinh đẹp ở Việt Nam. Tôi đã có một khoảng thời gian tuyệt vời khi khám phá thành phố và trải nghiệm nền văn hóa độc đáo của nó.

Nha Trang nổi tiếng với những bãi biển tuyệt đẹp và phong cảnh tuyệt đẹp. Tôi đã dành phần lớn thời gian của mình để nằm dài trên bãi biển và tắm nắng.

Một trong những điều yêu thích của tôi về Nha Trang là thức ăn. Có rất nhiều món ăn ngon của địa phương để thử, chẳng hạn như hải sản tươi sống, phở và cà phê Việt Nam. Tôi khuyên bạn nên thử món nem nướng Ninh Hòa, một trong những đặc sản ở đó.

Nha Trang cũng có một di sản văn hóa. Đó là Tháp Chàm Po Nagar, là những ngôi đền Hindu cổ kính thành lập từ thế kỷ thứ 7. Các tòa tháp được bảo tồn cực kỳ tốt và cho thấy một cái nhìn hấp dẫn về quá khứ của Việt Nam.

Tôi thấy Nha Trang là một nơi đặc biệt để ghé thăm. Nếu bạn đang tìm kiếm sự thư giãn, bạn có thể đến đó. Tôi thực sự khuyên bạn nên thêm Nha Trang vào danh sách du lịch của bạn.

Hy vọng bạn sẽ phản hồi sớm!

Trân trọng,

Anna

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Bright A hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Bright hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên