Tiếng Anh 11 Bright Unit 2b Grammar trang 26, 27

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2b Grammar trang 26, 27 trong Unit 2: Vietnam and ASEAN sách Tiếng Anh Bright 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2b.

Tiếng Anh 11 Bright Unit 2b Grammar trang 26, 27

Quảng cáo

1 (trang 26 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Identify the tenses of the verbs in bold in the sentences (1-6). Then match them to their uses (a-f). (Xác định thì của động từ in đậm trong các câu (1-6). Sau đó ghép chúng với mục đích sử dụng của chúng (a-f).)

1. _______ When I was young, I often read travel blogs about travelling to Asia.

2. _______ The tourists left the hotel at 6 p.m. to take a bus to Angkor Wat.

3 _______ John opened his backpack and took his camera out for some photos of Thác Bạc Waterfall.

4. _______ While Jean was driving, Sarah was giving directions from her mobile phone GPS.

5. _______ Steve was walking through the Old Quarter when a man stopped him for directions.

6. _______ At 10 a.m. yesterday, we were sailing around Ha Long Bay.

a. an action that happened at a certain time in the past

b. actions that were happening at the same time in the past

c. a past habit

d. an action that was happening at a definite time in the past

e. actions that happened one after another in the past

Quảng cáo

f. an action that was happening in the past when another action interrupted it

Đáp án:

1. c

2. d

3. e

4. b

5. f

6. a

Hướng dẫn dịch:

1. Khi tôi còn trẻ, tôi thường đọc các blog du lịch về du lịch Châu Á. - một thói quen trong quá khứ

2. Khách du lịch rời khách sạn lúc 6 giờ chiều để bắt xe buýt đến Angkor Wat. - một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ

3. John mở ba lô lấy máy ảnh ra chụp vài tấm về thác nước Thác Bạc. - các hành động lần lượt xảy ra trong quá khứ

4. Trong khi Jean đang lái xe, Sarah chỉ đường từ GPS trên điện thoại di động của cô ấy: các hành động đang xảy ra cùng thời điểm trong quá khứ.

5. Steve đang đi bộ qua Khu Phố Cổ thì một người đàn ông chặn anh lại để hỏi đường. - một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác cắt ngang

6. Lúc 10 giờ sáng hôm qua, chúng tôi đang chèo thuyền quanh Vịnh Hạ Long. - một hành động đã xảy ra vào một thời điểm nhất định trong quá khứ

Quảng cáo

2 (trang 26 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Choose the correct option. (Chọn phương án đúng.)

1. When I was a child, I often was visiting/visited my grandfather in Hanoi.

2. They were leaving their hotel when the tour bus was arriving/arrived.

3. At 7 o'clock last night, we ate/were eating a delicious meal at a stall in the Old Quarter.

4. Did Janice go/Was Janice going to Malaysia last summer?

5. Calvin was reading a guidebook while Jill took/was taking pictures.

6. I didn't see/wasn't seeing the ancient city yesterday.

7. Samantha went online, found a boat tour and booked/was booking it straight away.

Đáp án:

1. visited

2. arrived

3. were eating

4. Did Janice go

5. was taking

6. didn’t see

7. booked

 

Hướng dẫn dịch:

1. Khi tôi còn nhỏ, tôi thường đến thăm ông ngoại ở Hà Nội.

2. Họ đang rời khách sạn thì xe buýt du lịch đến.

3. Lúc 7 giờ tối qua, chúng tôi đang ăn một bữa ngon lành tại một quán ăn trong khu phố cổ.

4. Janice có đi Malaysia vào mùa hè năm ngoái không?

Quảng cáo

5. Calvin đang đọc sách hướng dẫn trong khi Jill đang chụp ảnh.

6. Tôi đã không nhìn thấy thành phố cổ ngày hôm qua.

7. Samantha lên mạng, tìm một tour du lịch bằng thuyền và đặt ngay.

3 (trang 26 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)

1. At 9 a.m. yesterday, they ________ (not/shop) at the street market.

2. We left the museum and ________ (take) a bus to the Independence Palace.

3. We ________ (eat) some delicious street food for dinner last night.

4. I ________ (not/travel) very often when I was a child.

5. Jeanie was sleeping on the train to Sa Pa Town while Mark ________ (look) at the map.

6. We ________ (wait) for the tour bus when it started to rain.

Đáp án:

1. were not shopping

2. took

3. ate

4. did not travel

5. was looking

6. were waiting

Hướng dẫn dịch:

1. Lúc 9 giờ sáng hôm qua, họ không đi mua sắm ở chợ đường phố.

2. Chúng tôi rời bảo tàng và bắt xe buýt đến Dinh Độc Lập.

3. Chúng tôi đã ăn một số món ăn đường phố ngon cho bữa tối hôm qua.

4. Tôi không thường xuyên đi du lịch khi còn nhỏ.

5. Jeanie đang ngủ trên tàu đến thị trấn Sa Pa trong khi Mark đang xem bản đồ.

6. Chúng tôi đang đợi xe buýt du lịch thì trời bắt đầu mưa.

4 (trang 26 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Put the verbs in brackets into the Past Simple or the Past Continuous. Then complete the short answers. (Chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn. Sau đó hoàn thành các câu trả lời ngắn.)

1. A: ____________________ (Kelly/visit) the Temple of Literature when she was in Hanoi?

    B: Yes, she ________ .

2. A: ____________________ (Mark and Carle/tour) Mai Châu Valley at 9 o'clock this morning?

    B: No, they ________ .

3. A: ____________________ (Allison/take) photos of Fansipan Mountain when you saw her?

    B: No, she ________ .

4. A: ____________________ (architect Jules Bourard/design) the Notre Dame Cathedral of Saigon?

    B: Yes, he ________ .

5. A: What ____________________ (you/do) while Jack was packing his bag?

    B: I ____________________ (book) tickets online.

Đáp án:

1. Did Kelly visit – did

2. Were Mark and Carle touring - weren't.

3. Was Allison taking - wasn't

4. Did architect Jules Bourard design - did

5. were you doing - was booking

5 (trang 26 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Complete the sentences so that they are true for you. Tell your partner. (Hoàn thành các câu sao cho chúng đúng với bạn. Nói với bạn của bạn.)

1. At 8 o'clock last night, __________________ .

2. Two days ago, __________________ .

3. Last summer, __________________ .

4. At 7 a.m. yesterday, I __________________ while __________________ .

5. When I was at primary school, __________________ .

Đáp án:

1. At 8 o'clock last night, I was watching a movie at home.

2. Two days ago, I played games with my best friend.

3. Last summer, I went to the beach with my family.

4. At 7 a.m. yesterday, I was checking my emails while my dad was drinking coffee.

5. When I was at primary school, I used to play football with my friends during recess.

Hướng dẫn dịch:

1. Lúc 8 giờ tối qua, tôi đang xem phim ở nhà.

2. Hai ngày trước, tôi chơi game với bạn thân.

3. Mùa hè năm ngoái, tôi đã đi biển với gia đình tôi.

4. Lúc 7 giờ sáng hôm qua, trong khi tôi đang kiểm tra email thì bố tôi đang uống cà phê.

5. Khi còn học tiểu học, tôi thường chơi bóng đá với bạn bè trong giờ ra chơi.

6 (trang 27 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Match the sentence halves to make cleft sentences as in the example. (Nối các nửa câu để tạo thành câu chẻ như trong ví dụ.)

1. _______ It was in the 11th century

2. _______ It is in the ancient site

3. _______ It was with her family

4. _______ It was Kylie

5. _______ It was the visit to the Imperial Citadel of Thăng Long

6. _______ It was through a travel agent

7. _______ It was by plane

8. _______ It was some souvenirs

a. that Michelle enjoyed most.

b. that people see many temples.

c. that King Lý Thánh Tông had the Temple of Literature built.

d. that Julia went to the Sand Dunes of Mũi Né.

e. that stayed at a hotel near the sea.

f. that we bought from the local market.

g. that Christine booked the tour to Tam Cốc–Bích Động Caves.

h. that Sally travelled to Cambodia.

Đáp án:

1. c

2. a

3. h

4. e

5. b

6. g

7. d

8. f

Hướng dẫn dịch:

1. Chính vào thế kỷ 11, vua Lý Thánh Tông cho xây dựng Văn Miếu.

2. Đó là trong địa điểm cổ xưa mà Michelle thích nhất.

3. Sally đã cùng gia đình đi du lịch Campuchia.

4. Chính Kylie đã ở một khách sạn gần biển.

5. Vào thăm Hoàng thành Thăng Long, người ta thấy có rất nhiều ngôi đền.

6. Thông qua một đại lý du lịch, Christine đã đặt chuyến tham quan Tam Cốc–Bích Động.

7. Julia đã đi máy bay đến Đồi cát Mũi Né.

8. Đó là một số món quà lưu niệm mà chúng tôi đã mua từ chợ địa phương.

7 (trang 27 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Use the words in brackets to rewrite the sentences (1-6) to emphasise the information in them. (Sử dụng các từ trong ngoặc để viết lại các câu (1-6) để nhấn mạnh thông tin trong đó.)

1. The rain delayed the boat trip for the tour group. (the rain)

→ It was the rain that delayed the boat trip for the tour group.

2. The locals sell some handmade items at the floating market. (some handmade items)

3. Tina visited Thiên Mụ Pagoda with her aunt last year. (last year)

4. Ben bought the plane ticket to Brunei online. (online)

5. Jean tried the street food in Hanoi. (the street food)

6. Peter took lots of pictures on the tour around Po Nagar Chăm Towers. (Peter)

Đáp án:

2. It is some handmade items that the locals sell at the floating market.

3. It was last year that Tina visited Thiên Mụ Pagoda with her aunt.

4. It was online that Ben bought the plane ticket to Brunei.

5. It was the street food that Jean tried in Hanoi.

6. It was Peter that took lots of pictures on the tour around Po Nagar Chăm Towers.

Hướng dẫn dịch:

1. Chính vì trời mưa đã làm chuyến đi thuyền của nhóm du lịch bị hoãn lại.

2. Đó là một số mặt hàng thủ công mà người dân địa phương bán ở chợ nổi.

3. Chính là năm ngoái Tina đã đến thăm chùa Thiên Mụ cùng với dì của mình.

4. Chính ở trên mạng Ben đã mua vé máy bay đến Brunei.

5. Đó là món ăn đường phố mà Jean đã thử ở Hà Nội.

6. Chính Peter là người đã chụp rất nhiều ảnh trong chuyến tham quan Tháp Chăm Po Nagar.

8 (trang 27 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Work in groups of four. One member says a sentence. The others put emphasis on different information from the sentence as in the example. (Làm việc trong nhóm bốn. Một thành viên nói một câu. Những người khác nhấn mạnh vào thông tin khác nhau từ câu như trong ví dụ.)

A: Peter travelled to Thailand by plane.

B: It was Peter that travelled to Thailand by plane.

C: It was by plane that Peter travelled to Thailand.

D: It was Thailand that Peter travelled to.

Gợi ý:

A: The concert starts at 8 pm tonight.

B: It is tonight that the concert starts at 8 pm.

C: It is at 8 pm that the concert starts tonight.

D: It is the concert that starts at 8 pm tonight.

Hướng dẫn dịch:

A:  Buổi biểu diễn bắt đầu lúc 8 giờ tối nay.

B: Chính vào tối nay buổi hòa nhạc bắt đầu lúc 8 giờ.

C: Chính vào 8 giờ buổi hòa nhạc bắt đầu tối nay.

D: Đó là buổi hòa nhạc bắt đầu vào lúc 8 giờ tối nay.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 2: Vietnam and ASEAN hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Bright hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên