Tiếng Anh 11 Bright Unit 6 Introduction trang 65

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6 Introduction trang 65 trong Unit 6: Social issues sách Tiếng Anh Bright 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6.

Tiếng Anh 11 Bright Unit 6 Introduction trang 65

Quảng cáo

1 (trang 65 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)

Tiếng Anh 11 Bright Unit 6 Introduction trang 65

Hướng dẫn dịch:

homelessness (n): vô gia cư

war (n): chiến tranh

disease (n): bệnh

hunger (n): nạn đói

unemployment (n): nạn thất nghiệp

racism (n): sự phân biệt chủng tộc 

2 (trang 65 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Listen to the sentences. Underline the words with a /θ/ sound and circle the words with a /ð/ sound. Then listen again and repeat. Practise saying them with a partner. (Nghe các câu. Gạch dưới các từ có âm /θ/ và khoanh tròn các từ có âm /ð/. Hãy nghe và nhắc lại. Thực hành nói chúng với bạn của bạn.)

Quảng cáo

1. Another thing governments can do is to offer everyone free healthcare.

2. Both Tom and Ed collect food and clothing for the homeless.

Đáp án:

- Words with a /θ/ sound:

thing /θɪŋ/

healthcare /ˈhelθkeər/

both /bəʊθ/

- Words with a /ð/ sound:

another /əˈnʌð.ər/

clothing /ˈkləʊ.ðɪŋ/

Hướng dẫn dịch:

1. Một điều khác mà các chính phủ có thể làm là cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí cho mọi người.

2. Cả Tom và Ed đều quyên góp thức ăn và quần áo cho người vô gia cư.

3 (trang 65 SGK Tiếng Anh 11 Bright): Listen and match the speakers (A-C) to the social problems (1-6) in Exercise 1. What problems are they talking about? (Nghe và nối người nói (A-C) với các vấn đề xã hội (1-6) trong Bài tập 1. Họ đang nói về vấn đề gì?)

Quảng cáo

Speaker A -

Speaker B -

Speaker C -

Đáp án:

- Speaker A: Racism and discrimination against people from different backgrounds / nationalities. – Social problem 6

- Speaker B: Food insecurity and hunger. – Social problem 4

- Speaker C: Lack of access to healthcare and medicine. – Social problem 3

Speaker A

The other day at school, some kids were talking badly about a new student from another country. I really don't understand how people can behave badly like that or think they are better just because the other person has different skin color or nationality. Personally, I like to meet people from other places or cultures. I find them so interesting. Anyway, it's all about respect and what we can learn from each other.

Speaker B.

I am so excited to be part of my school's food drive. We are collecting foods from the community and businesses and will deliver it to families in need. There is so much food we need to make sure everyone has enough to eat.

Quảng cáo

Speaker C.

There are so many people in the world who can't easily go to a doctor or get medicine if needed. As a result, they get sicker and sicker. We have to make sure that everyone gets the medicine they need so that we can avoid sicknesses. We also have to make sure medicines are available to all who need them, no matter what the costs are.

Hướng dẫn dịch:

Người nói A

Một ngày nọ ở trường, một vài đứa trẻ đang nói xấu về một học sinh mới đến từ một quốc gia khác. Tôi thực sự không hiểu làm thế nào mà mọi người có thể cư xử tồi tệ như vậy hoặc nghĩ rằng họ tốt hơn chỉ vì người khác có màu da hoặc quốc tịch khác. Cá nhân tôi thích gặp gỡ những người đến từ những nơi hoặc nền văn hóa khác. Tôi thấy họ rất thú vị. Dù sao, đó là tất cả về sự tôn trọng và những gì chúng ta có thể học hỏi lẫn nhau.

Người nói B

Tôi rất vui mừng được tham gia vào chương trình thực phẩm của trường tôi. Chúng tôi đang thu thập thực phẩm từ cộng đồng và doanh nghiệp và sẽ chuyển đến các gia đình có nhu cầu. Có quá nhiều thực phẩm chúng ta cần để đảm bảo mọi người đều có đủ ăn.

Người nói C

Có rất nhiều người trên thế giới không thể dễ dàng đi khám bác sĩ hoặc lấy thuốc nếu cần. Kết quả là họ ngày càng ốm yếu hơn. Chúng ta phải đảm bảo rằng mọi người đều nhận được loại thuốc họ cần để chúng ta có thể tránh được bệnh tật. Chúng ta cũng phải đảm bảo rằng thuốc luôn sẵn có cho tất cả những người cần chúng, bất kể chi phí là bao nhiêu.

4 (trang 65 SGK Tiếng Anh 11 Bright): What can we do to solve the problems in Exercise 1? Use the following ideas or your own ideas to discuss. (Chúng ta có thể làm gì để giải quyết các vấn đề trong Bài tập 1? Sử dụng những ý kiến sau đây hoặc ý tưởng của riêng bạn để thảo luận.)

• help people / find affordable housing

• collect food / families in need

• create more jobs

• stop / support countries/start the war

• learn / respect other nationalities

• offer free medicine/sick people

A: What can we do to solve the problem of homelessness?

B: We can help people find affordable housing.

Gợi ý:

A: What can we do to solve the problem of hunger?

B: We can collect food for families in need.

A: What can we do to solve the problem of unemployment?

B: We can create more jobs.

A: What can we do to solve the problem of war?

B: We can stop supporting countries that start wars and support peaceful solutions instead.

A: What can we do to solve the problem of racism?

B: We can learn to respect other nationalities and promote diversity and inclusivity.

A: What can we do to solve the problem of disease?

B: We can offer free medicine and healthcare to sick people, especially those who cannot afford it.

Hướng dẫn dịch:

A: Chúng ta có thể làm gì để giải quyết vấn đề đói kém?

B: Chúng ta có thể quyên góp thực phẩm cho những gia đình có nhu cầu.

A: Chúng ta có thể làm gì để giải quyết vấn đề thất nghiệp?

B: Chúng ta có thể tạo ra nhiều việc làm hơn.

A: Chúng ta có thể làm gì để giải quyết vấn đề chiến tranh?

B: Chúng ta có thể ngừng ủng hộ các quốc gia gây chiến và thay vào đó ủng hộ các giải pháp hòa bình.

A: Chúng ta có thể làm gì để giải quyết vấn đề phân biệt chủng tộc?

B: Chúng ta có thể học cách tôn trọng các quốc tịch khác và thúc đẩy sự đa dạng và hòa nhập.

A: Chúng ta có thể làm gì để giải quyết vấn đề bệnh tật?

B: Chúng tôi có thể cung cấp thuốc và dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí cho người bệnh, đặc biệt là những người không có khả năng chi trả.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6: Social issues hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Bright hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên