Tiếng Anh 11 Unit 5C trang 56, 57 Use Too and Enough to Talk about Abilities - Explore New Worlds 11
Lời giải bài tập Unit 5C lớp 11 trang 56, 57 Use Too and Enough to Talk about Abilities trong Unit 5: Challenges Tiếng Anh 11 Explore New Worlds (Cánh diều) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5C.
- Language Expansion trang 56 Tiếng Anh 11 Unit 5C
- A trang 56 Tiếng Anh 11 Unit 5C
- B trang 56 Tiếng Anh 11 Unit 5C
- C trang 56 Tiếng Anh 11 Unit 5C
- Grammar trang 56 Tiếng Anh 11 Unit 5C
- D trang 56 Tiếng Anh 11 Unit 5C
- E trang 57 Tiếng Anh 11 Unit 5C
- Conversation trang 57 Tiếng Anh 11 Unit 5C
- F trang 57 Tiếng Anh 11 Unit 5C
- Goal Check trang 57 Tiếng Anh 11 Unit 5C
Tiếng Anh 11 Unit 5C trang 56, 57 Use Too and Enough to Talk about Abilities - Explore New Worlds 11
Language Expansion: Phrasal Verbs
A (trang 56 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Read the article. (Đọc bài viết)
Subaru Takahashi was only 14 years old when he set out on an amazing adventure. His goal was to sail from Tokyo to San Francisco-alone. Subaru grew up near the sea and loved sailing. His parents thought he was old enough to sail alone,
and they helped him buy a boat. He left on July 22. At first, the trip was easy. Then, after three weeks, his batteries broke down, so he didn't have any lights. He had to watch out for big ships at night because it was too dark to see his boat. Five days later, his radio stopped working. Subaru was really alone then, but he didn't give up. His progress was very slow, but he kept on sailing. He almost ran out of food, and he was not fast enough to catch fish. He put up with hot sun and strong wind. On September 13, Subaru sailed into San Francisco. He was the youngest person ever to sail alone across the Pacific Ocean.
Đáp án: Subaru Takahashi, a 14-year-old boy, sailed alone from Tokyo to San Francisco in a boat. He left on July 22 and arrived in San Francisco on September 13. He was the youngest person ever to sail alone across the Pacific Ocean. During his journey, he faced many challenges such as battery breakdown, radio malfunction, and food shortage. However, he did not give up and kept on sailing despite the difficulties. His parents helped him buy a boat and thought he was old enough to sail alone. Subaru grew up near the sea and loved sailing.
Giải thích: Đọc và tóm tắt đoạn văn ở trên
Hướng dẫn dịch: Subaru Takahashi, một cậu bé 14 tuổi, đi thuyền một mình từ Tokyo đến San Francisco trên một chiếc thuyền. Anh khởi hành vào ngày 22 tháng 7 và đến San Francisco vào ngày 13 tháng 9. Anh là người trẻ nhất từng đi thuyền một mình qua Thái Bình Dương. Trong cuộc hành trình của mình, anh phải đối mặt với nhiều thử thách như hỏng pin, trục trặc radio và thiếu lương thực. Tuy nhiên, anh không bỏ cuộc và tiếp tục ra khơi bất chấp khó khăn. Cha mẹ anh đã giúp anh mua một chiếc thuyền và nghĩ rằng anh đã đủ lớn để chèo thuyền một mình. Subaru lớn lên gần biển và yêu thích chèo thuyền.
B (trang 56 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Match each phrasal verb in blue with its meaning. (Nối mỗi cụm động từ màu xanh lam với nghĩa của nó)
1. give up 2. watch out 3. grow up 4. keep on 5. run out of 6. put up with 7. break down
|
a. accept something bad without being upset b. change from a child to an adult c. finish the amount of something that you have d. leave on a trip e. be very careful f. stop trying g. continue trying h. stop working |
Đáp án:
give up: stop trying
watch out: be very careful
grow up: change from a child to an adult
keep on: continue trying
run out of: finish the amount of something that you have
put up with: accept something bad without being upset
break down: stop working
Giải thích: Dựa vào kiến thức & nghĩa của phrase verb
Hướng dẫn dịch:
bỏ cuộc: ngừng cố gắng
coi chừng: phải rất cẩn thận
trưởng thành: thay đổi từ một đứa trẻ thành một người lớn
keep on: tiếp tục cố gắng
hết: dùng hết số thứ mà bạn có
put up with: chấp nhận điều gì đó tồi tệ mà không buồn bã
phá vỡ: ngừng làm việc
C (trang 56 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Would you have been brave enough to sail across the ocean alone at the age of 14? What brave things have you done in your life? Discuss in pairs (Liệu bạn có đủ can đảm để một mình vượt đại dương ở tuổi 14? Bạn đã làm được điều dũng cảm nào trong đời? Thảo luận theo cặp)
Đáp án: I don't think I would have been brave enough to sail across the ocean alone at the age of 14. It's an incredible feat that requires a large amount of courage and skill. Crossing the ocean alone at such a young age is a big achievement and something that not many people can even imagine to try.
As for the bravest thing I've done in my life, it might not be as adventurous as sailing across the ocean, but it was significant for me. The bravest thing I've ever done is crossing busy roads alone. While it may seem like a routine task for many, for me, it was a big step towards independence. Facing the bustling traffic and making decisions on when and where to cross the road required me to overcome my fears and develop a sense of responsibility. It was a small act of bravery that represented a significant moment of personal growth.
Giải thích: Cấu trúc:
It is + adj + to V: như thế nào để làm gì
might + V: có thể làm gì
Hướng dẫn dịch:
Tôi không nghĩ mình có đủ dũng cảm để vượt đại dương một mình ở tuổi 14. Đó là một kỳ tích đáng kinh ngạc đòi hỏi rất nhiều lòng can đảm và kỹ năng. Vượt đại dương một mình ở độ tuổi trẻ như vậy là một thành tựu lớn và là điều mà không nhiều người dám để thử.
Đối với điều dũng cảm nhất tôi từng làm trong đời, nó có thể không mạo hiểm bằng việc chèo thuyền vượt đại dương, nhưng nó rất có ý nghĩa đối với tôi. Điều dũng cảm nhất tôi từng làm là băng qua những con đường đông đúc một mình. Mặc dù nó có vẻ giống như một công việc thường ngày đối với nhiều người, nhưng đối với tôi, đó là một bước tiến lớn hướng tới sự độc lập. Đối mặt với dòng xe cộ đông đúc và việc đưa ra quyết định về thời điểm và địa điểm để băng qua đường đòi hỏi tôi phải vượt qua nỗi sợ hãi và phát triển tinh thần trách nhiệm. Đó là một hành động dũng cảm nhỏ thể hiện một khoảnh khắc quan trọng trong quá trình phát triển cá nhân.
Grammar
D (trang 56 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Read these sentences and the questions that follow. Circle Y for yes or N for no. (Đọc những câu này và những câu hỏi tiếp theo. Khoanh tròn Y cho có hoặc N cho không)
1. "He was old enough to sail alone." - Could he sail alone?
2. "He was not fast enough to catch fish." - Could he catch fish?
3. "It was too dark to see his boat." - Could people see his boat?
Đáp án:
1. N 2. N 3. N
Giải thích:
Cấu trúc: It + tobe + too + adj + V: quá như nào để làm gì
Hướng dẫn dịch:
1. "Anh ấy đã đủ tuổi để chèo thuyền một mình." - Anh ấy có thể đi thuyền một mình được không?
2. "Anh ấy không đủ nhanh để bắt cá." - Anh ta có thể bắt được cá không?
3. "Trời quá tối nên không nhìn thấy thuyền của anh ấy." - Mọi người có thấy thuyền của anh ấy không?
E (trang 57 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Complete the sentences. Use enough, not enough, or too, and the adjective. (Hoàn thành các câu. Dùng đủ, không đủ, hoặc quá, và tính từ)
1. Subaru's boat was ____ (big) for two people.
2. A boat is ___ (expensive) for me to buy because I don't have much money.
3. Crossing the ocean alone is ____ (difficult) for most people to do.
4. My parents say I'm ____ (old) to travel alone. I have to wait until I'm 18.
5. I think Subaru's trip was ____ (dangerous) for a young person. His parents should not have let him go alone.
6. A trip to San Francisco by plane is a fun adventure, and it's ____ (safe) for my family and me. Maybe we'll go there for our next vacation.
Đáp án:
1. Subaru's boat was big enough for two people.
2. A boat is too expensive for me to buy because I don't have much money.
3. Crossing the ocean alone is too difficult for most people to do.
4. My parents say I'm not old enough to travel alone. I have to wait until I'm 18.
5. I think Subaru's trip was too dangerous for a young person. His parents should not have let him go alone.
6. A trip to San Francisco by plane is a fun adventure, and it's safe enough for my family and me. Maybe we'll go there for our next vacation.
Giải thích:
1. adj + enough for someone to V: như nào đủ cho ai để làm gì
2. too + adj + to + V: quá như thế nào để làm gì
3. too + adj + to + V: quá như thế nào để làm gì
4. adj + enough for someone to V: như nào đủ cho ai để làm gì
5. too + adj + to + V: quá như thế nào để làm gì
6. adj + enough for someone to V: như nào đủ cho ai để làm gì
Hướng dẫn dịch:
1. Thuyền của Subaru đủ lớn cho hai người.
2. Tôi không có nhiều tiền để mua một chiếc thuyền.
3. Vượt đại dương một mình là điều quá khó đối với hầu hết mọi người.
4. Bố mẹ tôi nói tôi chưa đủ tuổi để đi du lịch một mình. Tôi phải đợi đến khi tôi 18 tuổi.
5. Tôi nghĩ chuyến đi của Subaru quá nguy hiểm đối với một người trẻ tuổi. Lẽ ra bố mẹ anh không nên để anh đi một mình.
6. Chuyến đi đến San Francisco bằng máy bay là một chuyến phiêu lưu thú vị và đủ an toàn cho tôi và gia đình. Có lẽ chúng ta sẽ đến đó vào kỳ nghỉ tiếp theo.
Conversation (Optional)
F (trang 57 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Close your book and listen to the conversation. What does Lisa need to do before she can climb the mountain? (Hãy đóng sách lại và lắng nghe cuộc trò chuyện. Lisa cần làm gì trước khi có thể leo núi?)
Lisa: Do you know what I want to do next summer? My goal is to climb Black Mountain.
Mari: Are you serious? Black Mountain is too hard to climb. Don't you need special equipment?
Lisa: I already asked about it. I just need good boots.
Mari: And you're not strong enough to climb a mountain!
Lisa: You're right, I can't do it now. But I'll go hiking every weekend. Next summer, I'll be fit enough to climb the mountain.
Mari: Well, I like hiking. I'll go with you sometimes!
Đáp án:
Lisa needs to do two things before she can climb the mountain:
+ First, she needs to buy good boots for the climb.
+ Second, she needs to go hiking every weekend to improve her fitness and strength
Giải thích:
Thông tin: Lisa: I already asked about it. I just need good boots.
Thông tin: Lisa: You're right, I can't do it now. But I'll go hiking every weekend. Next summer, I'll be fit enough to climb the mountain.
Hướng dẫn dịch:
Lisa: Bạn có biết tôi muốn làm gì vào mùa hè tới không? Mục tiêu của tôi là leo lên Núi Đen.
Mari: Cậu nghiêm túc đấy à? Núi Đen quá khó để leo lên. Bạn không cần thiết bị đặc biệt?
Lisa: Tôi đã hỏi về nó rồi. Tôi chỉ cần đôi bốt tốt.
Mari: Và bạn không đủ sức để leo núi!
Lisa: Bạn nói đúng, bây giờ tôi không thể làm được. Nhưng tôi sẽ đi leo núi vào mỗi cuối tuần. Mùa hè tới, tôi sẽ đủ sức để leo núi.
Mari: À, tôi thích đi bộ đường dài. Thỉnh thoảng tôi sẽ đi với bạn!
Goal Check (trang 57 Tiếng Anh 11 Explore New Worlds): Use Too and Enough to Talk about Abilities. Write down six things you want to do. In pairs, discuss whether you can do these things now. Are you old enough to do them? Are they affordable or too expensive? (Sử dụng Too và Enough để nói về Khả năng. Viết ra sáu điều bạn muốn làm. Làm việc theo cặp, thảo luận xem bây giờ bạn có thể làm được những việc này không. Bạn có đủ tuổi để làm những việc đó không? Chúng có giá cả phải chăng hay quá đắt?)
Đáp án:
I have a list of six things I really want to do in life, but I need to consider if I'm old enough or if they are affordable.
1. Travel to Japan: This is a dream of mine, and I'd love to visit Japan to explore its beautiful culture. However, as I'm only 14, international travel on my own might not be possible just yet. It's also important to consider the expenses involved, as traveling to Japan can be quite costly.
2. Attend a Concert: I'd love to attend a live concert of my favorite band or artist. The good news is that attending a concert is age-appropriate, but the cost of concert tickets might vary depending on the artist and the venue.
Do Yoga: Yoga is a great way to stay fit and relax, and it's suitable for people of all ages, including teenagers. The affordability of yoga classes can vary, but there are often affordable options available.
Learn to Play Piano: Learning to play the piano is a wonderful skill, and it's never too early to start. However, it might require lessons and access to a piano or keyboard, which can be expensive.
Do Karate: Karate is a martial art that's suitable for teenagers and can be an excellent way to stay active. The cost of karate classes can vary, so it's worth looking into local dojos for affordable options.
Practice Boxing: Boxing is another sport that can be suitable for someone my age. The cost and availability of boxing classes may depend on the location, so it's essential to explore options nearby.
Giải thích: Dựa vào gợi ý để hoàn thành bài nói
Hướng dẫn dịch:
Tôi có một danh sách sáu điều tôi thực sự muốn làm trong cuộc sống, nhưng tôi cần cân nhắc xem mình đã đủ tuổi hay chưa hoặc liệu chúng có đủ khả năng chi trả hay không.
1. Du lịch Nhật Bản: Đây là ước mơ của tôi và tôi rất muốn đến thăm Nhật Bản để khám phá nền văn hóa tươi đẹp của đất nước này. Tuy nhiên, vì tôi chỉ mới 14 tuổi nên việc tự mình đi du lịch quốc tế có thể chưa thực hiện được. Điều quan trọng là phải xem xét các chi phí liên quan vì du lịch đến Nhật Bản có thể khá tốn kém.
2. Tham dự buổi hòa nhạc: Tôi muốn tham dự buổi hòa nhạc trực tiếp của ban nhạc hoặc nghệ sĩ yêu thích của tôi. Tin vui là việc tham dự buổi hòa nhạc phù hợp với lứa tuổi nhưng giá vé buổi hòa nhạc có thể khác nhau tùy thuộc vào nghệ sĩ và địa điểm.
Tập Yoga: Yoga là một cách tuyệt vời để giữ dáng và thư giãn, phù hợp với mọi người ở mọi lứa tuổi, kể cả thanh thiếu niên. Khả năng chi trả của các lớp học yoga có thể khác nhau, nhưng thường có sẵn các lựa chọn hợp lý.
Học chơi piano: Học chơi piano là một kỹ năng tuyệt vời và không bao giờ là quá sớm để bắt đầu. Tuy nhiên, nó có thể yêu cầu phải học và sử dụng đàn piano hoặc bàn phím, điều này có thể tốn kém.
Tập Karate: Karate là môn võ thuật phù hợp với thanh thiếu niên và có thể là một cách tuyệt vời để duy trì hoạt động. Chi phí của các lớp học karate có thể khác nhau, vì vậy bạn nên xem xét các võ đường địa phương để có những lựa chọn hợp lý.
Luyện tập đấm bốc: Quyền anh là một môn thể thao khác có thể phù hợp với người ở độ tuổi của tôi. Chi phí và tính sẵn có của các lớp học đấm bốc có thể phụ thuộc vào địa điểm, vì vậy việc khám phá các lựa chọn gần đó là điều cần thiết.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 5: Challenges hay khác:
Tiếng Anh 11 Unit 5A: Talking about Facing Challenges (trang 52, 53)
Tiếng Anh 11 Unit 5B: Describe Past Accomplishments (trang 54, 55)
Tiếng Anh 11 Unit 5D: Discuss Steps Toward a Goal (trang 58)
Tiếng Anh 11 Unit 5E: Describe a Personal Challenge (trang 60, 61)
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Explore New Worlds bộ sách Cánh diều hay khác:
- Tiếng Anh 11 Unit 6: Transitions
- Tiếng Anh 11 Unit 7: Things that Matter
- Tiếng Anh 11 Unit 8: Conservation
- Tiếng Anh 11 Unit 9: Life Now and in The Past
- Tiếng Anh 11 Unit 10: Travel
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Explore New Worlds
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều