Tiếng Anh 11 Smart World Unit 3 Lesson 1 (trang 24, 25, 26, 27)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 3 Lesson 1 trang 24, 25, 26, 27 trong Unit 3: Social Issues sách iLearn Smart World 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 3.
- Let’s talk trang 24 Tiếng Anh 11 Unit 3
- New words trang 24 Tiếng Anh 11 Unit 3
- Listening trang 25 Tiếng Anh 11 Unit 3
- Grammar Meaning and Use trang 25 Tiếng Anh 11 Unit 3
- Grammar Form and Practice trang 26 Tiếng Anh 11 Unit 3
- Pronunciation trang 26 Tiếng Anh 11 Unit 3
- Practice trang 27 Tiếng Anh 11 Unit 3
- Speaking trang 27 Tiếng Anh 11 Unit 3
Tiếng Anh 11 Smart World Unit 3 Lesson 1 (trang 24, 25, 26, 27)
Let's Talk! (trang 24 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
In pairs: Look at the picture. How have things changed in this area in the past ten years? What have changed where you live in the past years? (Làm việc theo cặp: Nhìn vào bức tranh. Mọi thứ đã thay đổi như thế nào trong khu vực này trong vòng mười năm qua? Điều gì đã thay đổi nơi bạn sống trong những năm qua?)
Gợi ý:
Over the past ten years, the area has undergone many changes. From an area of unspoiled land serving mainly for agriculture, after 10 years it has turned into a construction site with modern high-rise buildings.
The population has increased and developed industries have changed where I live in the past few years.
Hướng dẫn dịch:
Trong mười năm vừa qua, khu vực này đã trải qua nhiều thay đổi. Từ một vùng đất hoang sơ phục vụ chủ yếu cho nông nghiệp, sau 10 năm nơi đây đã biến thành một công trường xây dựng với những tòa nhà cao tầng hiện đại.
Dân số đã tăng lên và các ngành công nghiệp phát triển đã thay đổi nơi tôi sống trong vài năm qua.
New Words (phần a->b trang 24 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
a. Match the underlined words with the definitions. Listen and repeat. (Nối các từ được gạch chân với các định nghĩa. Lắng nghe và nhắc lại.)
Bài nghe:
1. _b__ |
I used to live in a rural area. There were farms all around our house, and the nearest shopping mall was 30 kilometers away. |
a. a very tall building |
2. ____ |
A new skyscraper has been built. At 438 meters, it's the tallest building in the country. |
b. away from large towns and cities |
3. ____ |
We live on the outskirts of the city. It takes us nearly an hour to get to the city center. |
c. the parts of a town or city that are furthest from the center |
4. ____ |
The city needs a new highway. People need a faster way to get to the next town. |
d. public organizations that help with emergencies |
5. ____ |
The government needs to invest more money in public transportation. That way, people will use buses and the subway more. |
e. spend money on something to make it better or get something in return |
6. ____ |
The city needs better emergency services. Crime is very high, and there aren't nearly enough ambulances or firefighters. |
f. a large street, often connecting large towns and cities |
Đáp án:
1. b |
2. a |
3. c |
4. f |
5. e |
6. d |
1. b
I used to live in a rural area. There were farms all around our house, and the nearest shopping mall was 30 kilometers away. – away from large towns and cities
2. a
A new skyscraper has been built. At 438 meters, it's the tallest building in the country. - a very tall building
3. c
We live on the outskirts of the city. It takes us nearly an hour to get to the city center. - the parts of a town or city that are furthest from the center
4. f
The city needs a new highway. People need a faster way to get to the next town. - a large street, often connecting large towns and cities
5. e
The government needs to invest more money in public transportation. That way, people will use buses and the subway more. - spend money on something to make it better or get something in return
6. d
The city needs better emergency services. Crime is very high, and there aren't nearly enough ambulances or firefighters. - public organizations that help with emergencies
Hướng dẫn dịch:
1. b
Tôi đã từng sống ở một vùng nông thôn. Có những trang trại xung quanh nhà của chúng tôi và trung tâm mua sắm gần nhất cách đó 30km. – cách xa các thị trấn và thành phố lớn
2. a
Một tòa nhà chọc trời mới đã được xây dựng. Với độ cao 438 mét, đây là tòa nhà cao nhất cả nước. - một tòa nhà rất cao
3. c
Chúng tôi sống ở ngoại ô thành phố. Chúng tôi mất gần một giờ để đến trung tâm thành phố. – những nơi thuộc một thị trấn hoặc thành phố cách xa trung tâm nhất
4. f
Thành phố cần một đường cao tốc mới. Mọi người cần một cách nhanh hơn để đến thị trấn tiếp theo. - một con đường lớn, thường kết nối các thị trấn và thành phố lớn
5. e
Chính phủ cần đầu tư nhiều tiền hơn vào giao thông công cộng. Bằng cách đó, mọi người sẽ sử dụng xe buýt và tàu điện ngầm nhiều hơn. - tiêu tiền vào thứ gì đó để làm cho nó tốt hơn hoặc nhận lại thứ gì đó
6. d
Thành phố cần các dịch vụ khẩn cấp tốt hơn. Tội phạm rất cao và gần như không có đủ xe cứu thương hoặc lính cứu hỏa. - các tổ chức công giúp đỡ trong trường hợp khẩn cấp
b. In pairs: Do you live in a rural area or city? What's the infrastructure in your town like? (Theo cặp: Bạn sống ở nông thôn hay thành phố? Cơ sở hạ tầng trong thị trấn của bạn như thế nào?)
I live on the outskirts of a city. The streets here are big, but we need a new highway. (Tôi sống ở vùng ngoại ô của một thành phố. Đường phố ở đây rất lớn, nhưng chúng tôi cần một đường cao tốc mới.)
Gợi ý:
I live in the countryside. The hospital here has been built very large, but we need more modern medical equipment.
Hướng dẫn dịch:
Tôi sống ở nông thôn. Bệnh viện ở đây đã được xây dựng rất lớn, nhưng chúng tôi cần có nhiều thiết bị y tế hiện đại hơn.
Listening (phần a->e trang 25 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
a. Listen to a podcast. What do they talk about? (Nghe một podcast. Họ đang nói về chuyện gì?)
<file nghe – unit 3 lesson 1 ex2.mp3> (chưa có)
1. busy cities (những thành phố sầm uất)
2. empty cities (những thành phố không có người ở)
Đáp án:
They talk about: 2. empty cities
Hướng dẫn dịch:
Họ đang nói về: 2. những thành phố không có người ở
Nội dung bài nghe:
Jessica: Hello, everyone. Please welcome William Davis. He's a travel blogger, and today he's going to tell us about his trip to China.
William: Thanks, Jessica. Hello, everyone. I'm William. Today I want to talk to you guys about something that's very unique: the "ghost cities" of China. During my trip, I visited seven of these cities.
Jessica: Do you mean cities that were once busy but are now empty?
William: No, they're new cities, often on the outskirts of bigger cities. They have everything: the infrastructure, apartments, skyscrapers, stores, highways to and from them. The only thing they don't have is people.
Jessica: Interesting. Can you tell me more about why they were built?
William: No problem. They're part of a city's development plan. The government builds a new city where they want people to move.
Jessica: Really? Could you give me an example?
William: Yes. Dantu. It was built in 2005 and for eight years, it was mostly empty.
Jessica: Did people actually move there?
William: Yes. Around 2013, people started to move there. Shops were opened and offices filled with people. The population has grown slowly and it's now very busy!
Jessica: That's fascinating.
William: Yes. And it isn't the only one. People have started to move into other ghost cities over the past few years.
Jessica: And how do …
Hướng dẫn dịch:
Jessica: Xin chào mọi người. Hãy chào mừng William Davis. Anh ấy là một blogger du lịch, và hôm nay anh ấy sẽ kể cho chúng ta nghe về chuyến đi của anh ấy đến Trung Quốc.
William: Cảm ơn, Jessica. Xin chào tất cả mọi người. Tôi là William. Hôm nay tôi muốn nói chuyện với các bạn về một điều rất độc đáo: các "thành phố ma" của Trung Quốc. Trong suốt chuyến đi của mình, tôi đã đến thăm bảy trong số những thành phố này.
Jessica: Ý bạn là những thành phố đã từng sầm uất nhưng bây giờ không có người ở à?
William: Không, chúng là những thành phố mới, thường ở vùng ngoại ô của những thành phố lớn hơn. Các thành phố này có mọi thứ: cơ sở hạ tầng, căn hộ, tòa nhà chọc trời, cửa hàng, đường cao tốc đến và đi từ đó. Thứ duy nhất không có chính là con người.
Jessica: Thật thú vị. Bạn có thể cho tôi biết thêm về lý do tại sao chúng được xây dựng?
William: Không thành vấn đề. Chúng là một phần trong kế hoạch phát triển của thành phố. Chính phủ xây dựng một thành phố mới nơi họ muốn người dân chuyển đến.
Jessica: Thật sao? Bạn có thể cho tôi một ví dụ không?
Wiliam: Được. Thành phố Dantu. Nó được xây dựng vào năm 2005 và trong tám năm, nó gần như không có ai ở.
Jessica: Mọi người có thực sự chuyển đến đó không?
Wiliam: Có. Khoảng năm 2013, mọi người bắt đầu chuyển đến đó. Các cửa hàng được mở ra và các văn phòng chật kín người. Dân số tăng chậm và hiện tại thành phố rất nhộn nhịp!
Jessica: Điều đó thật hấp dẫn.
Wiliam: Đúng vậy. Và nó không phải là duy nhất. Mọi người đã bắt đầu chuyển đến các thành phố ma khác trong vài năm qua.
Jessica: Và bằng cách nào…
b. Now, listen and fill in the blanks. (Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)
<file nghe – unit 3 lesson 1 ex3.mp3> (chưa có)
1. Number of ghost cities visited: ______________
2. Location: often built ______________ of bigger cities
3. Reason they're built: as part of a city's ______________
4. Dantu: built in 2005; around ______________ people started to move there.
5. People have started to ______________ other ghost cities.
Đáp án:
1. 7 |
2. on the outskirts |
3. development plan |
4. 2013 |
5. move into |
Giải thích:
1. Thông tin: During my trip, I visited seven of these cities. (Trong chuyến đi của mình, tôi đã đến thăm bảy trong số những thành phố này.)
2. Thông tin: No, they're new cities, often on the outskirts of bigger cities. (Không, chúng là những thành phố mới, thường ở vùng ngoại ô của những thành phố lớn hơn.)
3. Thông tin: They're part of a city's development plan. (Chúng là một phần trong kế hoạch phát triển của thành phố.)
4. Thông tin:
William: Yes. Dantu. It was built in 2005 and for eight years, it was mostly empty. (Được. Thành phố Dantu. Nó được xây dựng vào năm 2005 và trong tám năm, nó gần như không có ai ở.)
William: Yes. Around 2013, people started to move there. (Có. Khoảng năm 2013, mọi người bắt đầu chuyển đến đó.)
5. Thông tin: People have started to move into other ghost cities over the past few years. (Mọi người đã bắt đầu chuyển đến các thành phố ma khác trong vài năm qua.)
Hướng dẫn dịch:
1. Số thành phố ma đã ghé thăm: 7
2. Vị trí: thường được xây dựng ở ngoại ô các thành phố lớn
3. Lý do chúng được xây dựng: nằm trong kế hoạch phát triển của thành phố
4. Thành phố Dantu: xây dựng năm 2005; khoảng năm 2013 mọi người bắt đầu chuyển đến đó.
5. Mọi người bắt đầu chuyển đến các thành phố ma khác.
c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat. (Đọc bảng Kỹ năng giao tiếp. Sau đó, nghe và nhắc lại.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Kỹ năng giao tiếp Hỏi thông tin chi tiết hơn Để hỏi thông tin chi tiết hơn, hãy nói: A: Could you give me an example? (Bạn có thể cho tôi một ví dụ không?) B: Yes, sure.... (Được, chắc chắn rồi....) A: Can you tell me more about (why they were built)? (Bạn có thể cho tôi biết thêm về (lí do tại sao chúng được xây dựng) không?) B: No problem. They're... (Không thành vấn đề. Chúng là...) |
d. Now, listen to the podcast again and number the phrases in the order you hear them. (Bây giờ, hãy nghe lại podcast và đánh số các cụm từ theo thứ tự bạn nghe được.)
<file nghe – unit 3 lesson 1 ex5.mp3> (chưa có)
Đáp án:
1.
A: Could you give me an example?
B: Yes, sure....
2.
A: Can you tell me more about (why they were built)?
B: No problem. They're...
Hướng dẫn dịch:
1.
A: Bạn có thể cho tôi một ví dụ không?
B: Được, chắc chắn rồi....
2.
A: Bạn có thể cho tôi biết thêm về (lí do tại sao chúng được xây dựng) không?
B: Không thành vấn đề. Chúng là...
e. In pairs: What do you think of ghost cities? Are they a good way to develop an area? Why (not)? (Theo cặp: Bạn nghĩ gì về các thành phố ma? Chúng có phải là cách tốt để phát triển một khu vực? Tại sao có (không)?)
Gợi ý:
In my opinion, the ghost city is a pretty cool building idea. In the future, when the country's population is increasing, the city will be a good idea to solve the housing problem for everyone. However, in the long run, they are not a good way to develop the area because a project if not put into use and left empty for too long will cause a large construction debt, and at the same time affect the economy of that region.
Hướng dẫn dịch:
Theo tôi, thành phố ma là một ý tưởng xây dựng khá tuyệt vời. Trong tương lai, khi dân số đất nước ngày càng tăng, thành phố sẽ là một ý tưởng hay để giải quyết vấn đề nhà ở cho mọi người. Tuy nhiên về xét về lâu dài, chúng không phải là một cách hay để phát triển khu vực bởi vì một dự án nếu không được đưa vào sử dụng và để trống quá lâu sẽ gây ra món nợ về xây dựng không nhỏ, đồng thời gây ảnh hưởng đến nền kinh tế của khu vực đó.
Grammar Meaning & Use (phần a->c trang 25 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Hướng dẫn dịch:
Thì Quá khứ đơn Chúng ta có thể sử dụng Quá khứ đơn để nói về các hành động hoặc sự việc đã hoàn thành. Many people moved to big cities. (Nhiều người đã chuyển đến các thành phố lớn.) Chúng ta cũng có thể sử dụng Quá khứ đơn để nói thời gian chính xác một hành động đã kết thúc. The bridge was repaired last year. (Cây cầu đã được sửa chữa vào năm ngoái.) |
Thì Hiện tại hoàn thành Chúng ta có thể dùng Hiện tại hoàn thành để nói về những hành động vừa mới hoàn thành. Many people have left the countryside. (Nhiều người đã bỏ quê ra đi.) Chúng ta cũng có thể dùng Hiện tại hoàn thành để nói về những thay đổi gần đây và kết quả để lại ở hiện tại. They've planted more flowers. The park looks better now. (Họ đã trồng nhiều hoa hơn. Bây giờ công viên trông đẹp hơn.) The streets have become much busier. It takes longer to get to school now. (Đường phố đã trở nên sầm uất hơn rất nhiều. Bây giờ phải mất nhiều thời gian hơn để đến trường.) |
Lưu ý Chúng ta thường sử dụng thể bị động để nói về những thay đổi khi chúng ta không biết ai đã tạo ra chúng hoặc nó không quan trọng. |
a. Look at the picture. What do you think the woman is saying? (Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ người phụ nữ đang nói gì?)
Đáp án:
How has the city changed?
The skyscraper was built seven years ago.
Traffic has become much worse.
Hướng dẫn dịch:
Thành phố đã thay đổi thế nào?
Tòa nhà chọc trời được xây dựng cách đây bảy năm.
Giao thông đã trở nên tồi tệ hơn nhiều.
b. Now, listen and check your ideas. (Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra đáp án của bạn.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
Man: How has the city changed?
Woman: The skyscraper was built seven years ago. Traffic has become much worse.
Hướng dẫn dịch:
Người đàn ông: Thành phố đã thay đổi như thế nào?
Người phụ nữ: Tòa nhà chọc trời được xây dựng cách đây bảy năm. Giao thông đã trở nên tồi tệ hơn nhiều.
c. Listen and repeat. (Lắng nghe và nhắc lại.)
Bài nghe:
(Học sinh tự thực hành.)
Grammar Form & Practice (phần a->c trang 26 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Hướng dẫn dịch:
Thì Quá khứ đơn Chủ động I moved away ten years ago. (Tôi đã chuyển đi cách đây mười năm.) It didn't have a library back then. (Hồi đó chưa có thư viện.) Did you build a new house? (Bạn đã xây một căn nhà mới đúng không?) What did they do to the old houses? (Họ đã làm gì với những ngôi nhà cổ?) Bị động A subway was built last year. (Một tàu điện ngầm đã được xây dựng vào năm ngoái.) |
Thì Hiện tại hoàn thành Chủ động They have provided jobs for many people. (The people are still working for them.) (Họ đã tạo công ăn việc làm cho nhiều người. (Mọi người vẫn đang làm việc cho họ.)) She has opened a new café. (Let's go tomorrow.) (Cô ấy đã mở một quán cà phê mới. (Chúng ta hãy đi vào ngày mai đi.)) I haven't finished cleaning the house yet. (It's very messy.) (Tôi vẫn chưa dọn dẹp nhà cửa xong. (Nó rất lộn xộn.)) What changes have you made? (Many things look different now.) (Bạn đã thực hiện những thay đổi gì? (Nhiều thứ trông khác bây giờ.)) Have they repaired the highway? (I need to drive on it soon.) (Họ đã sửa đường cao tốc chưa? (Tôi cần phải lái xe trên đó sớm.)) Have they built a new road? (The road looks new.) (Họ đã xây dựng một con đường mới đúng không? (Con đường trông mới.)) Bị động The church hasn't been painted for years. (It looks terrible.) (Nhà thờ đã không được sơn trong nhiều năm. (Trông thật kinh khủng.)) What has been fixed? (I'm going to fix the other things.) (Những gì đã được sửa chữa? (Tôi sẽ sửa những thứ khác.)) |
a. Fill in the blanks with the correct form of the verbs. (Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ.)
1. Several factories have been opened (open) recently. (Present Perfect Passive)
2. We _____________ (not have) any movie theaters or sports centers when I was a kid. (Past Simple)
3. The government _____________ (start) their plan to develop the rural towns in the mountains ten years ago. (Past Simple)
4. _____________ (the new stadium/build) in 2012? (Past Simple Passive)
5. They ________________ (not finish building) the new supermarket. (Present Perfect)
6. How much money _______________ (the town/invest) in emergency services? (Present Perfect)
Đáp án:
1. have been opened |
2. didn’t have |
3. started |
4. Was the new stadium built |
5. haven’t finished building |
6. has the town invested |
Giải thích:
1. Câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S (số nhiều) + have been Ved/P2.
2. Thì quá khứ đơn dạng chủ động câu phủ định: S + didn't + V.
3. Thì quá khứ đơn dạng chủ động câu khẳng định: S + Ved/V2.
4. Thì quá khứ đơn dạng bị động câu hỏi: Was + S (số ít) + Ved/P2?
5. Thì hiện tại hoàn thành câu chủ động dạng phủ định: S (số nhiều) + haven't + Ved/P2.
6. Thì hiện tại hoàn thành câu chủ động câu hỏi: Wh-word + has + S (số ít) + Ved/P2?
Hướng dẫn dịch:
1. Một số nhà máy đã được mở gần đây.
2. Khi tôi còn nhỏ, chúng tôi không có rạp chiếu phim hay trung tâm thể thao nào.
3. Chính phủ bắt đầu kế hoạch phát triển các thị trấn nông thôn ở miền núi cách đây mười năm.
4. Có phải sân vận động mới được xây dựng vào năm 2012 không?
5. Họ chưa hoàn thành việc xây dựng siêu thị mới.
6. Thị trấn đã đầu tư bao nhiêu tiền vào các dịch vụ khẩn cấp?
b. Read the email and choose the correct answers. (Đọc thư điện tử và chọn câu trả lời đúng.)
New message
To susan@teenmail.com
Hi Susan,
I'm happy to hear you're having fun at university. And you're right, my town is different now. Do you remember what it (1) looked/ has looked like when you visited five years ago?
The streets are bigger now, and two new highways (2) were built/have been built last year. It's so much easier to get around now. Last month, two new bookstores (3) were opened/have been opened near my house. A new movie theater (4) was just opened/has just been opened too, so I'm going there with my friends tomorrow. What else? Well, two skyscrapers (5) were built/have been built two years ago. Because the town center is more crowded now, many people (6) move/have moved to the outskirts recently. My aunt's family (7) moved/has moved last month, and they like it there.
Overall, I like all the changes. How about your town? Has it changed much?
Love,
Molly
Đáp án:
2. were built |
3. were opened |
4. has just been opened |
5. were built |
6. have moved |
7. moved |
Giải thích:
(1) Trong câu có "five years ago" => thì quá khứ đơn dạng chủ động với động từ có quy tắc: S + Ved
(2) Trong câu có "last year" => thì quá khứ đơn dạng bị động: S (số nhiều) + were Ved/P2
(3) Trong câu có "last month" => thì quá khứ đơn dạng bị động: S (số nhiều) + were Ved/P2
(4) Trong câu có "just" => thì hiện tại hoàn thành dạng bị động: S (số ít) + has/ have been Ved/P2
(5) Trong câu có "two years ago" => thì quá khứ đơn dạng bị động: S (số nhiều) + were Ved/P2
(6) Trong câu có "recently" => thì hiện tại hoàn thành dạng chủ động: S (số nhiều) + have Ved/P2
(7) Trong câu có "last month" => thì quá khứ đơn dạng chủ động với động từ có quy tắc: S + Ved
Hướng dẫn dịch:
Tin nhắn mới
Tới susan@teenmail.com
Chào Susan,
Tôi rất vui khi biết bạn đang có khoảng thời gian tuyệt vời ở trường đại học. Và bạn nói đúng, thị trấn của tôi bây giờ đã khác. Bạn có nhớ nó trông như thế nào khi bạn đến thăm năm năm trước không?
Đường phố bây giờ rộng rãi hơn và hai đường cao tốc mới đã được xây dựng vào năm ngoái. Đi lại xunh quanh hiện tại dễ dành hơn nhiều. Tháng trước, hai hiệu sách mới đã được mở gần nhà tôi. Một rạp chiếu phim mới cũng vừa được khai trương, vì vậy tôi sẽ đến đó với bạn của mình vào ngày mai. Còn gì nữa không nhỉ? À, hai tòa nhà chọc trời đã được xây dựng cách đây hai năm. Bởi vì bây giờ trung tâm thị trấn đông đúc hơn nên nhiều người đã chuyển đến vùng ngoại ô gần đây. Gia đình dì của tôi chuyển đến tháng trước, và họ thích ở đó.
Nhìn chung, tôi thích tất cả những thay đổi. Thế còn thị trấn của bạn thì sao? Nó có thay đổi nhiều không?
Thân,
Molly
c. In pairs: Has your neighborhood had similar changes to Molly's town? Do you know when the changes happened? What is the biggest change? (Theo cặp: Khu phố của bạn có những thay đổi tương tự như thị trấn của Molly không? Bạn có biết những thay đổi xảy ra khi nào không? Sự thay đổi lớn nhất là gì?)
Last year, a new bridge was built near my house. (Năm ngoái, một cây cầu mới được xây dựng gần nhà tôi.)
Gợi ý:
My neighborhood has had a similar change to Molly's town. Last year, a large mall was built in the center of my town.
Hướng dẫn dịch:
Khu phố của tôi đã có sự thay đổi tương tự như thị trấn của Molly. Năm ngoái, một trung tâm thương mại lớn đã được xây dựng ở trung tâm thị trấn của tôi.
Pronunciation (phần a->d trang 26 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
a. Final consonant sounds link to starting vowel sounds. (Phụ âm cuối từ trước đọc nối với nguyên âm đầu từ sau.)
'... moved away...’ sounds like /mu:vdəweɪ/.
'... was only ...’ sounds like /wa:zəʊnli/.
Hướng dẫn dịch:
'... moved away...’ phát âm thành /mu:vdəweɪ/.
'... was only...’ phát âm thành /wa:zəʊnli/.
b. Notice the sound changes of the underlined words. (Lưu ý sự thay đổi âm thanh của các từ được gạch chân.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
The population was only one million.
We didn't have any sports centers.
Hướng dẫn dịch:
Dân số chỉ có một triệu người.
Chúng tôi không có bất kỳ trung tâm thể thao nào.
c. Listen and cross out the sentence that doesn't link consonant and vowel sounds. (Nghe và gạch bỏ câu không đọc nối phụ âm và nguyên âm.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
1. Several factories have been opened. (Một số nhà máy đã được mở.)
2. They built a new house. (Họ đã xây một ngôi nhà mới.)
Đáp án:
The sentence that doesn't link consonant and vowel sounds: 2. They built a new house.
Hướng dẫn dịch:
Câu không liên kết phụ âm và nguyên âm: 2. Một số nhà máy đã được mở.
d. Read the sentences with the correct sound changes to a partner. (Đọc các câu với âm thanh chính xác với bạn của bạn.)
(Học sinh tự thực hành.)
Practice (phần a->b trang 27 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
a. Practice the conversation. Swap roles and repeat. (Thực hành cuộc đối thoại. Đổi vai và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
Lisa: Bạn đã sống ở thành phố này bao lâu rồi, Mark?
Mark: Gia đình tôi đã chuyển tới đây khi tôi 6 tuổi.
Lisa: Thị trấn đã thay đổi nhiều từ khi đó phải không?
Mark: Ồ, dân số đã tăng rất nhiều. Hiện tại để đi tới chỗ làm mất nhiều thời gian hơn.
Lisa: Ồ, bạn có thể nói thêm về điều đó không?
Mark: Khi chúng tôi chuyển tới đây, dân số chỉ có 20,000 người. Hiện tại là 1 triệu người.
Lisa: Wow, còn điều gì thay đổi nữa không?
Mark: Một trung tâm mua sắm mới được xây dựng vài năm trước.
Lisa: Bạn có thể lấy 1 vài ví dụ không?
Mark: Được chứ, có các cửa hàng, nhà hàng, 1 rạp chiếu phim và 1 sân chơi bowling.
Lisa: Tuyệt quá!
b. Make two more conversations using the ideas on the right. (Thực hiện thêm hai cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các ý tưởng bên phải.)
Đáp án:
1.
Lisa: How long have you lived in this city, Mark?
Mark: My family moved here when I was nine.
Lisa: Has the town changed much since then?
Mark: Well, the infrastructure has improved a lot. It is easier to get around now.
Lisa: Oh, can you tell me more about that?
Mark: When we moved here, the roads were old and small. Now, new roads are busy highways.
Lisa: Wow! What else has changed?
Mark: Lots of new businesses were opened last year.
Lisa: Can you give me some examples?
Mark: Sure, there are factories, offices, stores and easy to find job now.
Lisa: That's great!
2.
Lisa: How long have you lived in this city, Mark?
Mark: My family moved here when I was three.
Lisa: Has the town changed much since then?
Mark: Well, the city has become modern. More people want to live now.
Lisa: Oh, can you tell me more about that?
Mark: When we moved here, it was a small rural town. Now, it is a big city with many skyscrapers.
Lisa: Wow! What else has changed?
Mark: Government improved emergency services in 2020.
Lisa: Can you give me some examples?
Mark: Sure, there are 30 new ambulance drivers and 50 new police offices.
Lisa: That's great!
Hướng dẫn dịch:
1.
Lisa: Bạn sống ở thành phố này bao lâu rồi, Mark?
Mark: Gia đình tôi chuyển đến đây khi tôi chín tuổi.
Lisa: Thị trấn có thay đổi nhiều kể từ đó đúng không?
Mark: Chà, cơ sở hạ tầng đã được cải thiện rất nhiều. Đi lại xung quanh hiện tại dễ dàng hơn.
Lisa: Ồ, bạn có thể cho tôi biết thêm về điều đó không?
Mark: Khi chúng tôi chuyển đến đây, những con đường đã cũ và nhỏ. Hiện tại, những con đường mới là những đường cao tốc nhộn nhịp.
Lisa: Chà! Còn điều gì khác đã thay đổi không?
Mark: Rất nhiều doanh nghiệp mới đã được khai trương vào năm ngoái.
Lisa: Bạn có thể cho tôi một số ví dụ không?
Mark: Chắc chắn rồi, có nhà máy, văn phòng, cửa hàng và bây giờ dễ tìm việc làm.
Lisa: Thật tuyệt!
2.
Lisa: Bạn sống ở thành phố này bao lâu rồi, Mark?
Mark: Gia đình tôi chuyển đến đây khi tôi ba tuổi.
Lisa: Thị trấn có thay đổi nhiều kể từ đó đúng không?
Mark: Chà, thành phố đã trở nên hiện đại rồi. Hiện tại ngày càng nhiều người muốn sống ở đây.
Lisa: Ồ, bạn có thể cho tôi biết thêm về điều đó không?
Mark: Khi chúng tôi chuyển đến đây, đó là một vùng nông thôn nhỏ trong thị trấn. Hiện tại, nó là một thành phố lớn với nhiều tòa nhà chọc trời.
Lisa: Chà! Còn điều gì khác đã thay đổi nữa không?
Mark: Chính phủ đã cải thiện dịch vụ khẩn cấp vào năm 2020.
Lisa: Bạn có thể cho tôi một số ví dụ không?
Mark: Chắc chắn rồi, có 30 tài xế xe cứu thương mới và 50 sở cảnh sát mới.
Lisa: Thật tuyệt!
Speaking (phần a->c trang 27 sgk Tiếng Anh 11 Smart World): INTERVIEW: MY TOWN HAS CHANGED (PHỎNG VẤN: THỊ TRẤN CỦA TÔI ĐÃ THAY ĐỔI)
a. You're doing a news report about small town developments. In pairs: Student A, you're a news reporter. Read your role card and interview Student B. (Bạn đang làm một bản tin về sự phát triển của một thị trấn nhỏ. Theo cặp: Học sinh A, bạn là phóng viên tin tức. Đọc thẻ vai trò của bạn và phỏng vấn học sinh B.)
Reporter (Phóng viên) Find out about: (Tìm hiểu về) • Basic information about the person (name/age/ how long they have lived in Watford) (Thông tin cơ bản về người đó (tên/tuổi/họ đã sống ở Watford bao lâu)) • What Walford used to be like (Walford đã từng như thế nào) • How the town has changed: (Thị trấn đã thay đổi như thế nào) - Infrastructure (Cơ sở hạ tầng) - Housing and buildings (Nhà ở và các công trình) - Anything else? (Còn gì nữa không?) • Whether getting jobs is easier (Có dễ xin việc hơn không) |
Student B, you live in Watford. Read your role card, complete the information below with your own ideas, and add some extra details. Answer Student A's questions. (Học sinh B, bạn sống ở Watford. Đọc thẻ vai trò của bạn, hoàn thành thông tin bên dưới với ý tưởng của riêng bạn và thêm một số chi tiết bổ sung. Trả lời câu hỏi của học sinh A.)
You've lived in Watford for 12 years. It used to be a small town where many people lived in poverty. Many changes have happened: (Bạn đã sống ở Watford được 12 năm. Nó từng là một thị trấn nhỏ nơi có nhiều người sống trong cảnh nghèo khó. Nhiều thay đổi đã xảy ra:)
Changes (Những thay đổi) |
Extra details (Chi tiết bổ sung) |
|
Infrastructure (Cơ sở hạ tầng) |
• Invested in infrastructure (Cơ sở hạ tầng được đầu tư) |
• New highway built (Cao tốc mới được xây) |
Housing and buildings (Nhà ở và các công trình) |
• More affordable apartments built (Có nhiều căn hộ giá cả phải chăng được xây hơn) |
|
Others (Những thay đổi khác) |
• New ___________ built • School rebuilt last year (Trường học được xây lại năm ngoái) • __________ invested in emergency services |
|
Jobs (Việc làm) |
• _________ new businesses opened • Big factory opened (Nhà máy lớn được mở ra) |
Gợi ý:
Reporter: Hello. Thanks for coming in for the interview.
Ben: It's my pleasure. Thanks for inviting me.
Reporter: What is your name and how old are you this year?
Ben: My name is Ben, I am 30 years old this year.
Reporter: How long have you lived in Watford town? And how has the town changed over the years?
Ben: I've lived in Watford for 12 years. It used to be a small town where many people lived in poverty. Many changes have happened:
Changes |
Extra details |
|
Infrastructure |
• Invested in infrastructure |
• New highway built |
Housing and buildings |
• More affordable apartments built |
• Affordable apartments built for workers on the edge of town |
Others |
• New skyscraper built • School rebuilt last year • Government invested in emergency services |
• A large commercial center was built to increase the town's economy |
Jobs |
• Lots of new businesses opened • Big factory opened |
• Garment and seafood processing factories are opened to create jobs for people |
Reporter: That's great!
Ben: That's right. Hopefully, the town will grow more and more in the future.
Hướng dẫn dịch:
Phóng viên: Xin chào. Cảm ơn đã tham gia cuộc phỏng vấn.
Ben: Đó là vinh hạnh của tôi. Cảm ơn vì đã mời tôi.
Phóng viên: Bạn tên gì và năm nay bao nhiêu tuổi?
Ben: Tôi tên là Ben, năm nay tôi 30 tuổi.
Phóng viên: Bạn sống ở thị trấn Watford bao lâu rồi? Và thị trấn đã thay đổi như thế nào trong những năm qua?
Ben: Tôi đã sống ở Watford được 12 năm. Nó từng là một thị trấn nhỏ nơi có nhiều người sống trong cảnh nghèo khó. Nhiều thay đổi đã xảy ra:
Thay đổi |
Chi tiết bổ sung |
|
Cơ sở hạ tầng |
• Cơ sở hạ tầng được đầu tư |
• Đường cao tốc mới được xây dựng |
Nhà ở và các công trình |
• Có nhiều căn hộ giá cả phải chăng được xây hơn |
• Căn hộ giá cả phải chăng được xây dựng cho công nhân ở rìa thị trấn |
Những thay đổi khác |
• Tòa nhà chọc trời mới được xây dựng • Trường học được xây dựng lại vào năm ngoái • Chính phủ đầu tư vào các dịch vụ khẩn cấp |
• Một trung tâm thương mại lớn được xây dựng để tăng trưởng kinh tế của thị trấn |
Việc làm |
• Nhiều doanh nghiệp mới được khai trương • Nhà máy lớn được mở ra |
• Nhà máy may mặc, chế biến thủy hải sản ra đời tạo công ăn việc làm cho người dân |
Phóng viên: Thật tuyệt!
Ben: Đúng vậy. Hi vọng, trong tương lai thị trấn sẽ ngày càng phát triển hơn nữa.
b. Swap roles and repeat. (Trao đổi vai trò và nhắc lại.)
(Học sinh tự thực hành.)
c. Which changes do you think are positive? Which are negative? What changes would you like to see in your town? (Những thay đổi nào bạn cho là tích cực? Cái nào là tiêu cực? Những thay đổi bạn muốn thấy trong thị trấn của bạn?)
Gợi ý:
The change in infrastructure in the town has shown a positive in economic development. However, when the infrastructure develops, the number of vehicles also increases, the trees are less, thus creating a negative thing that is heavy air pollution. In the coming time, I want my town to continue to develop and be more modern but still maintain a healthy environment towards a green town.
Hướng dẫn dịch:
Sự thay đổi về cơ sở hạ tầng trên địa bàn thị trấn đã thể hiện sự tích cực trong phát triển kinh tế. Tuy nhiên, khi cơ sở hạ tầng phát triển, lượng phương tiện cũng tăng lên, cây xanh ít đi nên nảy sinh một vấn đề tiêu cực là ô nhiễm không khí nặng nề. Trong thời gian tới, tôi mong muốn thị trấn của mình tiếp tục phát triển, hiện đại hơn nhưng vẫn giữ được môi trường trong lành, hướng tới một thị trấn xanh.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 3: Social Issues hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World hay khác:
- Tiếng Anh 11 Review 1
- Tiếng Anh 11 Unit 4: Global Warming
- Tiếng Anh 11 Unit 5: Vietnam & ASEAN
- Tiếng Anh 11 Review 2
- Tiếng Anh 11 Unit 6: World Heritages
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều