Tiếng Anh 11 Smart World Unit 7 Lesson 1 (trang 68, 69, 70, 71)
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 7 Lesson 1 trang 68, 69, 70, 71 trong Unit 7: Ecological Systems sách iLearn Smart World 11 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 11 dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 11 Unit 7.
- Let’s talk trang 68 Tiếng Anh 11 Unit 7
- New words trang 68 Tiếng Anh 11 Unit 7
- Listening trang 69 Tiếng Anh 11 Unit 7
- Grammar Meaning and Use trang 69 Tiếng Anh 11 Unit 7
- Grammar Form and Practice trang 70 Tiếng Anh 11 Unit 7
- Pronunciation trang 70 Tiếng Anh 11 Unit 7
- Practice trang 71 Tiếng Anh 11 Unit 7
- Speaking trang 71 Tiếng Anh 11 Unit 7
Tiếng Anh 11 Smart World Unit 7 Lesson 1 (trang 68, 69, 70, 71)
Let's Talk! (trang 68 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
In pairs: What problem can you see in the picture? What other damage to the environment do you think natural creatures can cause? (Theo cặp: Bạn có thể nhìn thấy vấn nạn gì trong hình? Bạn nghĩ các sinh vật tự nhiên có thể gây ra thiệt hại nào khác cho môi trường?)
Gợi ý:
The painting shows the locusts destroying the farmers' crops.
Natural creatures can become the killer of many rare plant and animal species, threatening biodiversity and disrupting ecological balance.
Hướng dẫn dịch:
Bức tranh cho thấy nạn châu chấu tàn phá mùa màng của nông dân.
Các sinh vật tự nhiên có thể trở thành sát thủ của nhiều loài động thực vật quý hiếm, đe dọa tới sự đa dạng sinh học và phá vỡ cân bằng sinh thái.
New Words (phần a->b trang 68 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
a. Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat. (Khoanh tròn các định nghĩa đúng cho các từ được gạch chân. Lắng nghe và nhắc lại.)
1. The ecosystem in the Amazon has over three million animals and 2,500 kinds of trees.
a. all the plants, living things, and environment in an area
b. a way to organize plants and animals
2. Things like plastic and air pollution are a threat to the environment.
a. something likely to cause damage or danger
b. a way to improve someone or something
3. The insects spread across the country and can now be found in every city.
a. move from one place to another
b. cover a larger and larger area over time
4. If there are mice or insects in your home, you can kill them with poison.
a. something that causes death or harm if it gets into the body
b. something that gives you more energy
5. We can grow a new tree if we plant a seed.
a. the small round part of plant that can become a new plant
b. the part of plant that is normally below the ground
6. Wild tigers are native to Asia. They have always lived there.
a. (of plants and animals) coming from somewhere else
b. (of plants and animals) existing naturally in a place
Bài nghe:
Đáp án:
1. a |
2. a |
3. b |
4. a |
5. a |
6. b |
Hướng dẫn dịch:
1. Hệ sinh thái ở Amazon có hơn 3 triệu loài động vật và 2.500 loại cây.
a. tất cả các loài thực vật, sinh vật sống và môi trường trong một khu vực
b. cách tổ chức thực vật và động vật
2. Những thứ như nhựa và ô nhiễm không khí là mối đe dọa đối với môi trường.
a. một cái gì đó có thể gây ra thiệt hại hoặc nguy hiểm
b. cách để cải thiện một ai đó hoặc một cái gì đó
3. Côn trùng lan rộng khắp cả nước và hiện có thể được tìm thấy ở mọi thành phố.
a. di chuyển từ nơi này đến nơi khác
b. bao phủ một khu vực ngày càng lớn hơn theo thời gian
4. Nếu trong nhà có chuột hoặc côn trùng, bạn có thể diệt chúng bằng thuốc độc.
a. cái gì đó gây tử vong hoặc gây hại nếu nó xâm nhập vào cơ thể
b. thứ gì đó mang lại cho bạn nhiều năng lượng hơn
5. Chúng ta có thể trồng một cây mới nếu chúng ta gieo một hạt giống.
a. phần tròn nhỏ của cây có thể trở thành cây mới
b. bộ phận của cây thường ở dưới mặt đất
6. Hổ hoang dã có nguồn gốc từ châu Á. Chúng đã luôn sống ở đó.
a. (của thực vật và động vật) đến từ nơi khác
b. (của thực vật và động vật) tồn tại tự nhiên ở một nơi
b. In pairs: Say what you know about these plants and animals. (Theo cặp: Nói những gì bạn biết về các loài thực vật và động vật sau.)
kangaroo (chuột túi) monkey (khỉ) turtle (rùa) crocodile (cá sấu) bamboo (tre) coconut (dừa) |
Kangaroos are native to Australia. (Kangaroo có nguồn gốc từ Úc.)
They live in forests and woodlands. (Chúng sống trong rừng và rừng cây.)
Gợi ý:
Monkeys and humans share a common ancestor and belong to the order primates.
Turtle is a symbol of longevity, long life, forever.
Crocodiles exist in most areas of the world, living in rivers and wetlands.
Bamboo has been an extremely intimate and close attachment for the Vietnamese people for many generations.
Coconuts are ubiquitous in coastal tropical regions and are a tropical cultural icon.
Hướng dẫn dịch:
Khỉ và người chỉ chung nguồn gốc và đều thuộc bộ linh trưởng.
Rùa là biểu tượng cho sự trường tồn, sống lâu, mãi mãi.
Cá sấu tồn tại ở hầu hết mọi khu vực trên thế giới, sống ở các sông ngòi và vùng đất ngập nước.
Cây tre đối với người dân Việt Nam là một sự gắn bó vô cùng mật thiết và gần gũi từ bao đời nay.
Dừa có mặt khắp nơi tại các vùng nhiệt đới ven biển và là một biểu tượng văn hóa nhiệt đới.
Listening (phần a->e trang 69 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
a. Listen to two students talking about foreign species. How does Steven feel about them? (Nghe hai sinh viên nói về các loài ngoại lai. Steven cảm thấy thế nào về chúng?)
1. interested (quan tâm)
2. worried (lo lắng)
Bài nghe:
Đáp án:
1. interested (quan tâm)
Nội dung bài nghe:
Listen to two students talking about foreign species.
Girl: Hi, Steven. What are you doing here? Don't you have class?
Steven: Hi, Dương? I have a free period, so I'm reading about foreign species.
Girl: Really? What for?
Steven: I think it's really interesting how people and animals have affected some ecosystems.
Girl: What do you mean?
Steven: Well, for 1000s of years, humans have been bringing animals to parts of the world they aren't native to.
Girl: Uh huh.
Steven: Sometimes these animals eat a lot of plants and animals that already live there.
Girl: Oh.
Steven: Like in Florida in the US, people have been buying Burmese pythons as pets since the 1990s. After a few years, those snakes get too big to be pets. Then people set them free in a national park and the snakes have spread across the park and eaten anything they can find. Some native rabbits and foxes have disappeared because of them.
Girl: Wow! What can they do about the snakes?
Steven: Some people are trying to hunt them. There's a video online of two guys who caught a python five meters long. Do you want to see?
Girl: I don't think I want to see that. It's almost lunchtime.
Steven: Alright.
Girl: So what else can be done about foreign species?
Steven: Sometimes they have to kill them with poison which is sad but good for the ecosystem in general.
Hướng dẫn dịch:
Lắng nghe hai học sinh nói về các loài ngoại lai.
Cô gái: Chào, Steven. Bạn đang làm gì ở đây? Bạn không có lớp học à?
Steven: Chào Dương. Tôi có một khoảng thời gian rảnh rỗi, vì vậy tôi đang đọc về các loài ngoại lai.
Cô gái: Thật sao? Để làm gì?
Steven: Tôi nghĩ thật thú vị khi con người và động vật đã ảnh hưởng đến một số hệ sinh thái.
Cô gái: Ý cậu là sao?
Steven: Chà, trong hàng nghìn năm qua, con người đã đưa động vật đến nhiều nơi trên thế giới mà không phải là quê hương của chúng.
Cô gái: Uh huh.
Steven: Đôi khi những con vật này ăn các loài thực vật và động vật bản địa ở đó.
Cô gái: Ồ.
Steven: Giống như ở Florida của Mỹ, người ta đã mua trăn Miến Điện về nuôi từ những năm 1990. Sau một vài năm, những con rắn đó trở nên quá lớn để làm thú cưng. Sau đó, người ta thả chúng tự do trong một công viên quốc gia và những con rắn này đã tản ra khắp công viên và ăn bất cứ thứ gì chúng tìm thấy. Một số loài thỏ và cáo bản địa đã biến mất vì chúng.
Cô gái: Chà! Họ có thể làm gì với những con rắn?
Steven: Một số người đang cố gắng săn lùng chúng. Có một video trực tuyến về hai người đàn ông bắt một con trăn dài năm mét đó. Bạn có muốn xem không?
Cô gái: Tôi không nghĩ rằng tôi xem nó đâu. Gần đến giờ ăn trưa rồi.
Steven: Được rồi.
Cô gái: Vậy còn có thể làm gì khác đối với các loài ngoại lai không?
Steven: Đôi khi họ phải giết chúng bằng thuốc độc, điều này thật đáng buồn nhưng nó tốt cho hệ sinh thái nói chung.
b. Now, listen and circle True or False. (Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn True (Đúng) hoặc False (Sai).)
Bài nghe:
1. Steven is studying foreign species in science class. |
True |
False |
2. Humans have brought foreign species around the world for hundreds of years. |
True |
False |
3. The Burmese pythons in Florida have eaten some native species. |
True |
False |
4. Two men caught a Burmese python that was nine meters long. |
True |
False |
5. Steven feels bad that some foreign species must be killed. |
True |
False |
Đáp án:
1. False |
2. False |
3. True |
4. False |
5. True |
Giải thích:
1. Thông tin:
Girl: Hi, Steven. What are you doing here? Don't you have class? (Chào, Steven. Bạn đang làm gì ở đây? Bạn không có lớp học à?)
Steven: How are you? I have a free period, so I'm reading about foreign species. (Chào Dương. Tôi có một khoảng thời gian rảnh rỗi, vì vậy tôi đang đọc về các loài ngoại lai.)
→ Vì vậy, Steven không nghiên cứu các loài ngoại lai trong lớp khoa học.
2. Thông tin:
Steven: Well, for 1000s of years, humans have been bringing animals to parts of the world they aren't native to. (Chà, trong hàng nghìn năm qua, con người đã đưa động vật đến nhiều nơi trên thế giới mà không phải là quê hương của chúng.)
3. Thông tin:
Steven:…Then people set them free in a national park and the snakes have spread across the park and eaten anything they can find. Some native rabbits and foxes have disappeared because of them. (…Sau đó, người ta thả chúng tự do trong một công viên quốc gia và những con rắn này đã tản ra khắp công viên và ăn bất cứ thứ gì chúng tìm thấy. Một số loài thỏ và cáo bản địa đã biến mất vì chúng.)
4. Thông tin:
Steven: Some people are trying to hunt them. There's a video online of two guys who caught a python five meters long. Do you want to see? (Một số người đang cố gắng săn lùng chúng. Có một video trực tuyến về hai người đàn ông bắt một con trăn dài năm mét đó. Bạn có muốn xem không?)
5. Thông tin:
Steven: Sometimes they have to kill them with poison which is sad but good for the ecosystem in general. (Đôi khi họ phải giết chúng bằng thuốc độc, điều này thật đáng buồn nhưng nó tốt cho hệ sinh thái nói chung.)
Hướng dẫn dịch:
1. Steven đang nghiên cứu các loài ngoại lai trong lớp khoa học.
2. Con người đã đưa các loài ngoại lai đi khắp thế giới trong hàng trăm năm.
3. Trăn Miến Điện ở Florida đã ăn thịt một số loài bản địa.
4. Hai người đàn ông bắt được một con trăn Miến Điện dài 9 mét.
5. Steven cảm thấy tồi tệ khi phải giết một số loài ngoại lai.
c. Read the Conversation Skill box. Then, listen and repeat. (Đọc bảng Kỹ năng giao tiếp. Sau đó, nghe và nhắc lại.)
Bài nghe:
Hướng dẫn dịch:
Kỹ năng giao tiếp Yêu cầu làm rõ Để thể hiện rằng bạn không hiểu, hãy nói: What do you mean? (Ý bạn là gì?) Could you (please) explain that? (Bạn có thể (vui lòng) giải thích điều đó không?) |
d. Now, listen to the podcast again and number the phrases in the order you hear them. (Bây giờ, hãy nghe lại podcast và đánh số các cụm từ theo thứ tự bạn nghe được.)
Bài nghe:
Đáp án:
What do you mean?
Hướng dẫn dịch:
Ý bạn là gì?
e. In pairs: Should people be allowed to have foreign species for pets? Why (not)? (Theo cặp: Mọi người có nên được phép nuôi các loài ngoại lai làm vật nuôi không? Tại sao có (không)?)
Gợi ý:
I think people should not be allowed to keep exotic species as pets because they can pose health risks to humans. Many exotic animals are carriers of zoonotic diseases, such as Herpes B, Monkeypox, and Salmonellosis, all of which can be transmitted to humans.
Hướng dẫn dịch:
Tôi nghĩ mọi người không nên được phép nuôi các loại ngoại lai làm thú cưng vì chúng có thể gây ra rủi ro về sức khỏe cho con người. Nhiều loài động vật kỳ lạ là vật mang mầm bệnh lây truyền từ động vật sang người, chẳng hạn như Herpes B, Thủy đậu khỉ và Salmonellosis, tất cả đều có thể lây sang người.
Grammar Meaning & Use (phần a->c trang 69 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Hướng dẫn dịch:
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn Chúng ta có thể dùng Hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về khoảng thời gian khi một hành động chưa hoàn thành hoặc đang diễn ra. The snakes have been spreading across the area for 30 years. (Những con rắn đã tản ra khắp khu vực trong 30 năm.) We’ve been studying the snakes’ activities for three years. (Chúng tôi đã nghiên cứu về hoạt động của loài rắn trong ba năm.) |
a. Look at the picture. What do you think the women are saying? (Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ những người phụ nữ đang nói gì?)
Đáp án:
How long have you been studying wild pigs?
I’ve been studying them for six years.
Hướng dẫn dịch:
Bạn nghiên cứu về lợn rừng được bao lâu rồi?
Tôi đã nghiên cứu chúng trong sáu năm.
b. Now, listen and check your ideas. (Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra đáp án của bạn.)
Bài nghe:
Nội dung bài nghe:
How long have you been studying wild pigs?
I’ve been studying them for six years.
Hướng dẫn dịch:
Bạn nghiên cứu về lợn rừng được bao lâu rồi?
Tôi đã nghiên cứu chúng trong sáu năm.
c. Listen and repeat. (Lắng nghe và nhắc lại.)
Bài nghe:
(Học sinh tự thực hành.)
Grammar Form & Practice (phần a->c trang 70 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
Hướng dẫn dịch:
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
|
I/We/They (Tôi/Chúng tôi/Họ) |
have been studying the rabbits for ten years. (đã nghiên cứu về thỏ trong mười năm. |
He/She (Anh ấy/Cô ấy) |
has been learning about their behavior since 2002. (đã tìm hiểu về hành vi của chúng từ năm 2002.) |
It (Nó) |
hasn’t been growing since the last time I checked. (đã không phát triển kể từ lần cuối tôi kiểm tra.) |
How long (bao lâu) |
have you been working on this project? (bạn đã thực hiện dự án này?) |
Have |
you been working on this for long? (bạn đã làm việc này lâu chưa?) |
a. Fill in the blanks with Present Perfect Continuous form of the verbs in brackets. (Điền vào chỗ trống dạng Hiện tại hoàn thành tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)
1. The government has been trying (try) to kill the foreign species using poison since 2014.
2. The gray squirrels _________ (compete) red squirrels for food since they were brought here.
3. We _________ (not work) on this project for long.
4. How long _________ the wild pigs _________ (affect) the local ecosystem?
5. _________ the snake population _________ (decrease) since you started using poison?
6. Birds _________ (spread) the seeds of this non-native plant all over the country since 1998.
Đáp án:
1. has been trying |
2. have been competing |
3. haven’t been working |
4. have – been affecting |
5. Has – been decreasing |
6. have been spreading |
Hướng dẫn dịch:
1. Chính phủ đã cố gắng tiêu diệt các loài ngoại lai bằng chất độc kể từ năm 2014.
2. Những con sóc xám đã cạnh tranh thức ăn với những con sóc đỏ kể từ khi chúng được đưa đến đây.
3. Chúng tôi đã không thực hiện dự án này lâu rồi.
4. Lợn rừng đã ảnh hưởng đến hệ sinh thái địa phương bao lâu rồi?
5. Số lượng rắn có giảm kể từ khi bạn bắt đầu sử dụng chất độc không?
6. Những con chim đã rải hạt giống của loại thực vật ngoại lai này khắp cả nước kể từ năm 1998.
b. Circle the correct verb form. (Khoanh tròn dạng đúng của động từ.)
Dear Doctor Clark,
I am writing to you about the serious threat with lionfish in the Atlantic Ocean.
Since 2004, the lionfish (1) have been eating/ have eaten local fish and they are continuing to destroy native fish populations. There are no animals that naturally eat the lionfish here, so we (2) have been trying/ tried to train sharks to eat them, but it didn't work. The sharks only (3) wanted/ have been wanting to eat the lionfish if one of our divers fed it to them.
Since then, we (4) have been working/ worked on making a robot that will be able to kill lionfish with electricity. We already (5) tested/ have been testing the first model but it didn't work very well. Until we can find a solution, we must hope that the lionfish do not destroy entire populations of native fish.
Your colleague,
Doctor Lewis
Đáp án:
1. have been eating
2. tried
3. wanted
4. have been working
5. tested
Giải thích:
(1) Trong câu có “since 2004” và “they are continuing to destroy native fish populations”
→ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(2) Trong câu có “it didn’t work” → thì quá khứ đơn
(3) Trong câu có “if one of our divers fed it to them” → thì quá khứ đơn
(4) Trong câu có “since then” → thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(5) Trong câu có “it didn’t work very well” → thì quá khứ đơn
Hướng dẫn dịch:
Tiến sĩ Clark thân mến,
Tôi viết thư cho tiến sĩ về mối đe dọa nghiêm trọng của cá sư tử đối với vùng biển Đại Tây Dương.
Kể từ năm 2004, cá sư tử đã ăn cá địa phương và chúng đang tiếp tục tiêu diệt các quần thể cá bản địa. Không có động vật nào ở đây vốn ăn cá sư tử cả, vì vậy chúng tôi đã cố gắng huấn luyện cá mập ăn chúng, nhưng không hiệu quả. Cá mập chỉ muốn ăn cá sư tử nếu một trong những thợ lặn của chúng tôi cho chúng ăn.
Kể từ đó, chúng tôi đã nghiên cứu chế tạo một robot có thể giết cá sư tử bằng điện. Chúng tôi đã thử nghiệm mô hình đầu tiên nhưng nó không hoạt động tốt lắm. Cho đến khi chúng tôi có thể tìm ra giải pháp, chúng tôi phải hy vọng rằng cá sư tử không tiêu diệt toàn bộ quần thể cá bản địa.
Đồng nghiệp,
Tiến sĩ Lewis
c. In pairs: Why do you think some foreign animals have been spreading to other places? How have foreign animals been affecting the environment in your country? (Theo cặp: Tại sao bạn nghĩ rằng một số động vật ngoại lai đã tản ra các nơi khác? Động vật ngoại lai đã ảnh hưởng đến môi trường ở nước bạn như thế nào?)
Gợi ý:
Some foreign animals spread to new places due to human activities like trade and travel. In my country, this can lead to ecological problems as these animals may not have natural predators, causing imbalances in local ecosystems. They may outcompete native species for resources, impacting biodiversity. Additionally, foreign animals can introduce new diseases, affecting the health of local wildlife. Managing these invasive species is crucial to protect the environment and maintain the delicate balance of ecosystems.
Hướng dẫn dịch:
Một số động vật ngoại lai tản ra những nơi mới do các hoạt động của con người như buôn bán và du lịch. Ở nước tôi, điều này có thể dẫn đến các vấn đề sinh thái vì những loài động vật này có thể không có kẻ săn mồi tự nhiên, gây ra sự mất cân bằng trong hệ sinh thái địa phương. Chúng có thể cạnh tranh với các loài bản địa về tài nguyên, ảnh hưởng đến đa dạng sinh học. Ngoài ra, động vật ngoại lai có thể gây ra các bệnh mới, ảnh hưởng đến sức khỏe của động vật hoang dã địa phương. Quản lý các loài xâm lấn này là rất quan trọng để bảo vệ môi trường và duy trì sự cân bằng mong manh của hệ sinh thái.
Pronunciation (phần a->d trang 70 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
a. Focus on the /sp/ sound. (Tập trung vào âm /sp/.)
b. Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe các từ và tập trung vào các chữ cái được gạch chân.)
Bài nghe:
species, special
Hướng dẫn dịch:
species (n): loài
special (adj): đặc biệt
c. Listen and circle the words you hear. (Nghe và khoanh tròn từ bạn nghe được.)
1. spread bread
2. pieces species
3. speak peak
Bài nghe:
Đáp án:
1. spread |
2. pieces |
3. speak |
Hướng dẫn dịch:
1. spread (v): lan rộng, tản ra bread (n): bánh mì
2. pieces (n): mảnh species (n): loài
3. speak (v): nói peak (n): đỉnh cao
d. Take turns saying the words in Task c while your partner points to them. (Thay phiên nhau đọc các từ trong Nhiệm vụ c trong khi bạn của bạn chỉ vào chúng.)
(Học sinh tự thực hành.)
Practice (phần a->b trang 71 sgk Tiếng Anh 11 Smart World):
a. Practice the conversation. Swap roles and repeat. (Thực hành cuộc đối thoại. Đổi vai và nhắc lại.)
Hướng dẫn dịch:
Richard: Xin chào, cảm ơn vì đã đồng ý thực hiện cuộc phỏng vấn này.
Margaret: Không thành vấn đề.
Richard: Bạn có thể cho tôi biết về công việc của bạn không?
Margaret: Chắc chắn rồi. Tôi là một nhà sinh vật học. Tôi nghiên cứu các loài ngoại lai và tôi đã nghiên cứu tác động của chúng đối với môi trường của chúng ta trong mười lăm năm.
Richard: Hiện tại bạn đang nghiên cứu loài nào?
Margaret: Ốc bươu vàng. Nó có nguồn gốc từ Nam Mỹ nhưng đã lan sang nhiều nước Đông Nam Á.
Richard: Nhóm của bạn đã nghiên cứu nó được bao lâu rồi?
Margaret: Trong khoảng năm năm.
Richard: Và nó đã gây ra thiệt hại gì?
Margaret: Ốc bươu vàng đã phá hoại rất nhiều mùa màng, đặc biệt là cây lúa.
Richard: Ý bạn là gì?
Margaret: Chúng ăn cây non nên cây không lớn được.
Richard: Tôi hiểu rồi. Vậy các bạn đang làm gì để ngăn chặn chúng?
Margaret: Chúng tôi đã thử nhiều cách, nhưng từ năm ngoái chúng tôi đã nuôi vịt trên ruộng lúa. Vịt ăn ốc và trứng ốc.
Richard: Nó có thành công không?
Margaret: Có.
Richard: Tuyệt vời! Cảm ơn bạn, điều đó rất thú vị.
b. Make two more conversations using the ideas on the right. (Thực hiện thêm hai cuộc hội thoại bằng cách sử dụng các ý tưởng bên phải.)
Đáp án:
Conversation 1:
Richard: Hello, thanks for agreeing to do this interview.
Margaret: No problem.
Richard: Could you tell me about what you do?
Margaret: Sure. I'm a biologist. I study foreign species, and I've been studying their impact on our environment for ten years.
Richard: Which species are you studying at the moment?
Margaret: The fire ant. It's native to South America but has spread to many states in the USA.
Richard: How long has your team been studying it?
Margaret: For about three years.
Richard: And what damage has it caused?
Margaret: The ants have destroyed lots of farms.
Richard: What do you mean?
Margaret: They make holes in the ground, so it’s difficult for plants to grow.
Richard: I see. So what are you doing to stop them?
Margaret: We have tried many things, but since last year we've been releasing special flies that put eggs in the ants' heads. The eggs grow and kill the ants.
Richard: Has it been successful?
Margaret: Yes, it has.
Richard: Great! Thank you, that was very interesting.
Conversation 2:
Richard: Hello, thanks for agreeing to do this interview.
Margaret: No problem.
Richard: Could you tell me about what you do?
Margaret: Sure. I'm a biologist. I study foreign species, and I've been studying their impact on our environment for twenty years.
Richard: Which species are you studying at the moment?
Margaret: The Asian tiger mosquito. It's native to Southeast Asia but has spread to many countries all over the world.
Richard: How long has your team been studying it?
Margaret: For about four years.
Richard: And what damage has it caused?
Margaret: The mosquitos have made many people sick.
Richard: What do you mean?
Margaret: They spread diseases they carry in their blood.
Richard: I see. So what are you doing to stop them?
Margaret: We have tried many things, but since last year we've been trying to destroy their eggs. We put poison in areas with many mosquito eggs.
Richard: Has it been successful?
Margaret: Yes, it has.
Richard: Great! Thank you, that was very interesting.
Hướng dẫn dịch:
Hội thoại 1:
Richard: Xin chào, cảm ơn vì đã đồng ý thực hiện cuộc phỏng vấn này.
Margaret: Không thành vấn đề.
Richard: Bạn có thể cho tôi biết về công việc của bạn không?
Margaret: Chắc chắn rồi. Tôi là một nhà sinh vật học. Tôi nghiên cứu các loài ngoại lai và tôi đã nghiên cứu tác động của chúng đối với môi trường của chúng ta trong mười năm.
Richard: Hiện tại bạn đang nghiên cứu loài nào?
Margaret: Kiến lửa. Nó có nguồn gốc từ Nam Mỹ nhưng đã lan rộng ra nhiều tiểu bang ở Hoa Kỳ.
Richard: Nhóm của bạn đã nghiên cứu nó được bao lâu rồi?
Margaret: Trong khoảng ba năm.
Richard: Và nó đã gây ra thiệt hại gì?
Margaret: Những con kiến đã phá hủy rất nhiều trang trại.
Richard: Ý bạn là gì?
Margaret: Chúng tạo ra những lỗ hổng trên mặt đất, vì vậy rất khó để cây cối phát triển.
Richard: Tôi hiểu rồi. Vậy các bạn đang làm gì để ngăn chặn chúng?
Margaret: Chúng tôi đã thử nhiều cách, nhưng kể từ năm ngoái, chúng tôi đã thả những con ruồi đặc biệt đẻ trứng lên đầu kiến. Những quả trứng phát triển và giết chết những con kiến.
Richard: Nó có thành công không?
Margaret: Có.
Richard: Tuyệt vời! Cảm ơn bạn, điều đó rất thú vị.
Hội thoại 2:
Richard: Xin chào, cảm ơn vì đã đồng ý thực hiện cuộc phỏng vấn này.
Margaret: Không thành vấn đề.
Richard: Bạn có thể cho tôi biết về công việc của bạn không?
Margaret: Chắc chắn rồi. Tôi là một nhà sinh vật học. Tôi nghiên cứu các loài ngoại lai và tôi đã nghiên cứu tác động của chúng đối với môi trường của chúng ta trong hai mươi năm.
Richard: Hiện tại bạn đang nghiên cứu loài nào?
Margaret: Muỗi vằn châu Á. Nó có nguồn gốc từ Đông Nam Á nhưng đã lan rộng ra nhiều nước trên thế giới.
Richard: Nhóm của bạn đã nghiên cứu nó được bao lâu rồi?
Margaret: Trong khoảng bốn năm.
Richard: Và nó đã gây ra thiệt hại gì?
Margaret: Muỗi đã làm cho nhiều người bị bệnh.
Richard: Ý bạn là gì?
Margaret: Chúng làm lây lan bệnh mà chúng mang trong máu.
Richard: Tôi hiểu rồi. Vậy các bạn đang làm gì để ngăn chặn chúng?
Margaret: Chúng tôi đã thử nhiều cách, nhưng kể từ năm ngoái, chúng tôi đã cố gắng tiêu diệt trứng của chúng. Chúng tôi đặt chất độc ở những khu vực có nhiều trứng muỗi.
Richard: Nó có thành công không?
Margaret: Có.
Richard: Tuyệt vời! Cảm ơn bạn, điều đó rất thú vị.
Speaking (phần a->c trang 71 sgk Tiếng Anh 11 Smart World): INTERVIEW: THREAT FROM FOREIGN SPECIES (PHỎNG VẤN: MỐI ĐE DỌA TỪ CÁC LOÀI NGOẠI LAI)
a. You're a reporter interviewing a scientist, who's studying a foreign species. In pairs: Student B (page 115 file 6), Student A, you're the reporter. Interview the scientist and complete the table. (Bạn là một phóng viên phỏng vấn một nhà khoa học đang nghiên cứu một loài ngoại lai. Theo cặp: Học sinh B đến trang 115, tài liệu 6, Học sinh A, bạn là phóng viên. Phỏng vấn nhà khoa học và hoàn thành bảng.)
Đáp án:
The species: |
brown tree snakes, native to Australia |
Time of studying: |
7 years |
Area affected: |
island of Guam and other Pacific islands |
Why it’s a threat to the ecosystem: |
• reduce bird population (destroyed the populations of 12 bird species) • limit the growth of fruit trees (eat animals that spread seeds) |
Method to stop it: |
kill them with poison |
Result: |
reduce snake activity but need to try in larger area |
Hướng dẫn dịch:
Loài: |
rắn cây nâu, có nguồn gốc từ Úc |
Thời gian nghiên cứu: |
7 năm |
Khu vực bị ảnh hưởng: |
đảo Guam và các đảo Thái Bình Dương khác |
Tại sao nó là mối đe doạ đối với hệ sinh thái: |
• giảm quần thể chim (tiêu diệt quần thể của 12 loài chim) • hạn chế sự phát triển của cây ăn quả (ăn động vật phát tán hạt) |
Phương pháp để ngăn chặn nó: |
giết chúng bằng thuốc độc |
Kết quả: |
giảm hoạt động của rắn nhưng cần thử ở khu vực rộng hơn |
b. Swap roles and repeat. Student A, page 112 file 2. (Đổi vai và nhắc lại. Học sinh A đến trang 112 tài liệu 2.)
Đáp án:
The species: |
European rabbit, native to Western Europe |
Time of studying: |
6 years |
Area affected: |
Australia |
Why it’s a threat to the ecosystem: |
• prevent the growth of new plants and trees (eat seeds and young plants) • make it difficult for farmers to grow food (make holes in the ground for their homes) |
Method to stop it: |
try to spread a virus that only kills rabbits |
Result: |
reduce rabbit population but some rabbits aren’t affected |
Hướng dẫn dịch:
Loài: |
Thỏ châu Âu, có nguồn gốc từ Tây Âu |
Thời gian nghiên cứu: |
6 năm |
Khu vực bị ảnh hưởng: |
châu Úc |
Tại sao nó là mối đe doạ đối với hệ sinh thái: |
• ngăn chặn sự phát triển của thực vật và cây mới (ăn hạt và cây non) • gây khó khăn cho nông dân trong việc trồng trọt (đào đất để xây nhà) |
Phương pháp để ngăn chặn nó: |
cố gắng phát tán một loại virus chỉ giết chết thỏ |
Kết quả: |
giảm số lượng thỏ nhưng một số thỏ không bị ảnh hưởng |
c. Which species is a bigger threat to ecosystems? Why? (Loài nào là mối đe dọa lớn hơn đối với hệ sinh thái? Tại sao?)
Gợi ý:
While both species can have negative impacts, the brown tree snake's introduction to new environments has been associated with more severe ecological disruptions, particularly in the case of Guam. In Guam, for example, the brown tree snake caused the decline and extinction of several bird species that were not adapted to deal with such a predator.
While European rabbits can also have negative impacts, such as overgrazing and competition with native herbivores, their effects may be more localized and dependent on specific conditions. The brown tree snake's ability to prey on a wide range of species and adapt to new environments makes it a particularly potent threat to ecosystems when introduced to areas outside its natural range.
Hướng dẫn dịch:
Mặc dù cả hai loài đều có thể gây ra những tác động tiêu cực, nhưng việc rắn cây nâu làm quen với môi trường mới có liên quan đến sự gián đoạn sinh thái nghiêm trọng hơn, đặc biệt là trong trường hợp ở Guam. Ví dụ, ở Guam, loài rắn cây nâu đã gây ra sự suy giảm và tuyệt chủng của một số loài chim không thích nghi để đối phó với loài săn mồi như vậy.
Mặc dù thỏ châu Âu cũng có thể có những tác động tiêu cực, chẳng hạn như chăn thả quá mức và cạnh tranh với các loài động vật ăn cỏ bản địa, nhưng tác động của chúng có thể mang tính cục bộ hơn và phụ thuộc vào các điều kiện cụ thể. Khả năng săn mồi trên nhiều loài và thích nghi với môi trường mới của rắn cây nâu khiến nó trở thành mối đe dọa đặc biệt mạnh mẽ đối với hệ sinh thái khi được đưa đến các khu vực ngoài phạm vi tự nhiên của nó.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 11 Unit 7: Ecological Systems hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World hay khác:
- Tiếng Anh 11 Unit 8: Independent Life
- Tiếng Anh 11 Review 3
- Tiếng Anh 11 Unit 9: Education in the Future
- Tiếng Anh 11 Unit 10: Cities of the Future
- Tiếng Anh 11 Review 4
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải lớp 11 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 11 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 11 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều