Tiếng Anh 8 Unit 6 Reading trang 60 - Friends plus 8
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 6 Reading trang 60 trong Unit 6: Learn sách Friends plus 8 (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Unit 6.
Tiếng Anh 8 Unit 6 Reading trang 60 - Friends plus 8 (Chân trời sáng tạo)
THINK! (trang 60 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Which things would you change about your school? Why? (Bạn muốn thay đổi điều gì ở trường học của bạn? Tại sao?)
Gợi ý:
Some things I would change about my school:
- More modern and up-to-date curriculum that includes practical skills for real-world situations.
- Organizing more diverse extracurricular activities and giving opportunities for students to pursue their interests.
- Improving facilities and resources, including updated technology and comfortable learning spaces.
- Reducing workload and stress levels for students, including changes to the grading system and homework.
Hướng dẫn dịch:
Một số điều tôi muốn thay đổi ở trường học của mình:
- Chương trình giảng dạy hiện đại và cập nhật hơn bao gồm các kỹ năng thực hành trong các tình huống thực tế.
- Tổ chức nhiều hoạt động ngoại khóa đa dạng hơn và mở ra nhiều cơ hội cho học sinh theo đuổi sở thích của mình.
- Cải thiện cơ sở vật chất và nguồn lực, bao gồm công nghệ được cập nhật mới và không gian học tập thoải mái.
- Giảm khối lượng học tập và mức độ căng thẳng cho học sinh, bao gồm những thay đổi đối với hệ thống chấm điểm và bài tập về nhà.
1 (trang 60 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read the reviews about two unusual schools. Which school used to be single-sex? At what age can you attend these schools? (Đọc các nhận xét về hai ngôi trường đặc biệt. Ngôi trường nào từng là trường đơn giới tính? Ở tuổi nào bạn có thể nhập học các trường này?)
BRIT School, London
If you study hard and have a passion for performing arts, you won't be able to resist the BRIT school.
BRIT School students can take special classes in technology and performing arts like dance, singing, music and drama. However, they also do ordinary subjects, such as English, maths, science and foreign languages. After they graduate, many students will be able to have very successful careers as singers or actors.
Young people can join the school from the age of fourteen. Its unusual curriculum means students do exams and take part in performances and exhibitions. The timetable is challenging: they have to practise at break time and after school, but they can't forget to do their homework on time!
RIVER PLATE SCHOOL
Buenos Aires, Argentina
This is definitely a school with a difference. The school is located in the stadium of one of South America's most important football teams.
River Plate is unique because it's the only sports institution in the world that's got its own kindergarten- with students as young as five years old - school, college and university. If you get good marks at the school, you can get into college or university at the same location. Students can watch football matches and see famous players practise.
The school started in 1928 for young football players, but in those days, girls couldn't attend the classes. People believed that girls couldn't play football as well as boys. Now the school and its ideas have changed and everyone has the chance to be part of this historic institution.
Đáp án:
The River Plate School used to be single-sex.
You can attend the BRIT school from the age of fourteen; the River Plate School from five years old until university age.
Hướng dẫn dịch:
Trường River Plate đã từng là ngôi trường đơn giới tính.
Bạn có thể nhập học trường BRIT từ năm 14 tuổi; trường River Plate từ 5 tuổi đến tuổi đủ học đại học.
Hướng dẫn dịch bài đọc:
Trường BRIT, Luân Đôn
Nếu bạn chăm chỉ học tập và có niềm đam mê biểu diễn nghệ thuật, bạn sẽ không thể cưỡng lại trường BRIT.
Học sinh của Trường BRIT có thể tham gia các lớp học đặc biệt về công nghệ và nghệ thuật biểu diễn như khiêu vũ, ca hát, âm nhạc và kịch. Tuy nhiên, các em cũng học các môn thông thường như Tiếng Anh, Toán, Khoa học và Ngoại ngữ. Sau khi tốt nghiệp, nhiều học sinh sẽ có thể có sự nghiệp rất thành công như ca sĩ hoặc diễn viên.
Những bạn trẻ có thể nhập học từ mười bốn tuổi. Chương trình giảng dạy khác thường của nó là học sinh làm bài kiểm tra và tham gia các buổi biểu diễn và triển lãm. Thời gian biểu đầy thách thức: họ phải luyện tập vào giờ giải lao và sau giờ học, nhưng họ không thể quên làm bài tập về nhà đúng giờ!
TRƯỜNG RIVER PLATE
Buenos Aires, Argentina
Đây chắc chắn là một ngôi trường khác biệt. Trường tọa lạc tại sân vận động của một trong những đội bóng quan trọng nhất Nam Mỹ.
River Plate là độc nhất bởi vì đây là tổ chức thể thao duy nhất trên thế giới có trường mẫu giáo riêng – với học sinh ở độ tuổi lên 5 – trường trung học, cao đẳng và đại học. Nếu bạn đạt điểm cao ở trường, bạn có thể vào cao đẳng hoặc đại học ở cùng địa điểm. Học sinh có thể xem các trận bóng đá và xem các cầu thủ nổi tiếng tập luyện.
Trường bắt mở cửa vào năm 1928 dành cho các cầu thủ bóng đá trẻ, nhưng vào thời đó, các cô gái không thể tham gia lớp học. Mọi người cho rằng con gái không thể chơi bóng giỏi như con trai. Bây giờ trường học và những quan niệm đó đã thay đổi và mọi người đều có cơ hội trở thành một phần của tổ chức lịch sử này.
2 (trang 60 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): Read and listen to the reviews again. Complete the sentences using information from the reviews in your own words. (Đọc và nghe lại các bài đánh giá. Hoàn thành các câu theo cách diễn đạt của bạn, sử dụng thông tin từ các đánh giá.)
Bài nghe:
1. BRIT School students go to lessons in …………..
2. As well as doing exams, BRIT School students also …………..
3. River Plate School is unusual because ………….
4. Girls couldn't attend River Plate School …………
Gợi ý:
1. BRIT School students go to lessons in technology and performing arts like dance, singing, music and drama, plus English, maths, science and foreign languages.
2. As well as doing exams, BRIT School students also take part in performances and exhibitions.
3. River Plate School is unusual because it’s the only sports institution in the world that has its own kindergarten – with students as young as five years old – school, college and university.
4. Girls couldn't attend River Plate School because people believed that girls couldn’t play football as well as boys.
Hướng dẫn dịch:
1. Học sinh trường BRIT tham gia các lớp học về công nghệ và nghệ thuật biểu diễn như khiêu vũ, ca hát, âm nhạc và kịch, cùng với Tiếng Anh, Toán, Khoa học và Ngoại ngữ.
2. Ngoài làm bài thi, học sinh trường BRIT còn tham gia biểu diễn và triển lãm.
3. Trường River Plate khác thường vì đây là tổ chức thể thao duy nhất trên thế giới có trường mẫu giáo riêng – với học sinh ở độ tuổi lên 5 – trường trung học, cao đẳng và đại học.
4. Các cô gái không thể đến trường River Plate vì mọi người cho rằng các cô gái không thể chơi bóng giỏi như con trai.
3 (trang 60 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): VOCABULARY PLUS Use a dictionary to check the meaning of the words in blue in the texts. (Sử dụng từ điển để kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh lam trong văn bản.)
Đáp án:
- ordinary (adj): thông thường, bình thường
- unusual (adj): khác thường, không bình thường
- challenging (adj): thách thức
- historic (adj): có ý nghĩa lịch sử
4 (trang 60 SGK Tiếng Anh 8 Friends plus): USE IT! Work in pairs. Make a list of the advantages and disadvantages of each school. Which school would you prefer to go to? (Làm việc theo cặp. Lập danh sách những ưu điểm và nhược điểm của từng trường. Bạn muốn học trường nào hơn?)
Gợi ý:
|
BRIT School |
River Plate School |
Advantages |
- Take special classes in technology and performing arts like dance, singing, music and drama as well as ordinary subjects, such as English, maths, science and foreign languages. - After they graduate, many students will be able to have very successful careers as singers or actors. |
- It’s the only sports instituation in the world that’s got its own kindergarten – with students as young as five years old – school, college and university. - Students can watch football matches and see famous players practise. |
Disadvantages |
The timetable is challenging: students have to practise at break time and after school, but they can’t forget to do their homework on time! |
Girls couldn’t attend the classes in 1928s. |
I would prefer to go to BRIT School because this school has special classes in technology and performing, which help students enhance creativity, improve soft skills as well as increase technological proficiency.
Hướng dẫn dịch:
|
Trường BRIT |
Trường River Plate |
Ưu điểm |
- Tham gia các lớp học đặc biệt về công nghệ và nghệ thuật biểu diễn như khiêu vũ, ca hát, âm nhạc và kịch cũng như các môn học thông thường như Tiếng Anh, Toán, Khoa học và Ngoại ngữ. - Sau khi tốt nghiệp, nhiều học sinh sẽ có thể có sự nghiệp rất thành công như ca sĩ hoặc diễn viên. |
- Đây là tổ chức thể thao duy nhất trên thế giới có trường mẫu giáo riêng - với học sinh ở độ tuổi lên 5 – trường trung học, cao đẳng và đại học. - Học sinh được xem các trận bóng đá và xem các cầu thủ nổi tiếng tập luyện. |
Nhược điểm |
Thời gian biểu đầy thách thức: học sinh phải luyện tập vào giờ nghỉ và sau giờ học, nhưng họ không thể quên làm bài đúng giờ! |
Các cô gái không thể tham dự các lớp học vào những năm 1928. |
Tôi muốn học trường BRIT hơn vì ngôi trường này có những lớp học đặc biệt về công nghệ và biểu diễn, giúp học sinh tăng cường khả năng sáng tạo, nâng cao kỹ năng mềm cũng như sử dụng thành thạo công nghệ.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Unit 6: Learn hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh 8 Friends plus (bộ sách Chân trời sáng tạo) hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải SBT Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, giải Tiếng Anh 8 Friends plus của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Lớp 8 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT
- Lớp 8 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST
- Lớp 8 - Cánh diều
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều