Tiếng Anh 8 Right on Review (Units 1-6)



Lời giải bài tập Review (Units 1-6) Tiếng Anh lớp 8 Right on hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 8 Review (Units 1-6).

Tiếng Anh 8 Right on Review (Units 1-6)

Quảng cáo

Vocabulary

1 (trang 96 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Choose the correct options. (Chọn những đáp án đúng.)

1. After days of heavy rain, a(n) ____ damaged many houses in the town.

A volcanic eruption

B flood

C earthquake

D tsunami

2. Do you have to sit lots of ____ at your school, Dan?

A exams

B presentations

C school trips

D experiments

3. We went to an art ____ at the museum last Friday.

A performance

B parade

Quảng cáo

C costume

D exhibition

4. James likes playing games on his games ____ after school every day.

A device

B console

C player

D tablet

5. If the seas become ____, a lot of sea animals will die.

A disappeared

B endangered

C polluted

D injured

6. She said that she wanted to be a(n) ____ and go to space.

A gardener

B zookeeper

Quảng cáo

C astronaut

D firefighter

7. If you ____ with your friends or family, you should talk to them about your feelings.

A argue

B suffer

C start

D addict

8. Don't stand with your hands on your ____. It's impolite.

A head

B arms

C legs

D hips

9. I love the city because there's a lot of ____ to enjoy.

A entertainment

B traffic

Quảng cáo

C pollution

D gravity

10. Sea levels will rise if the ____ melt.

A rivers and lakes

B ice caps

C rainforests

D habitats

Đáp án:

1. B

2. A

3. D

4. B

5. C

6. C

7. A

8. D

9. A

10. B

Giải thích:

1.

volcanic eruption: phun trào núi lửa

flood: lụt

earthquake: động đất

tsunami: sóng thần

2.

exams: kỳ thi

presentations: thuyết trình

school trips: chuyến đi chơi của trường

experiments: thí nghiệm

3.

performance: màn biểu diễn

parade: cuộc diễu hành

costume: trang phục

exhibition: triển lãm

4.

device: thiết bị

console: bảng điều khiển

player: người chơi

tablet: bảng

5.

disappeared: biến mất

endangered: bị đe dọa

polluted: ô nhiễm

injured: bị thương

6.

gardener: người làm vườn

zookeeper: người trông coi vườn thú

astronaut: phi hành gia

firefighter: lính cứu hỏa

7.

argue: tranh cãi

suffer: chịu đựng

start: bắt đầu

addict: con nghiện

8.

head: cái đầu

arms: cánh tay

legs: chân

hips: hông

9.

entertainment: sự giải trí

traffic: giao thông

pollution: sự ô nhiễm

gravity: trọng lực

10.

rivers and lakes: sông và hồ

ice caps: chỏm băng

rainforests: rừng nhiệt đới

habitats: môi trường sống

Hướng dẫn dịch:

1. After days of heavy rain, a flood damaged many houses in the town.

(Sau nhiều ngày mưa lớn, lũ lụt đã làm hư hại nhiều ngôi nhà trong thị trấn.)

2. Do you have to sit lots of exams at your school, Dan?

(Bạn có phải tham gia nhiều kỳ thi ở trường không, Dan?)

3. We went to an art exhibition at the museum last Friday.

(Chúng tôi đã đi đến một buổi triển lãm nghệ thuật tại viện bảo tàng vào thứ Sáu tuần trước.)

4. James likes playing games on his games console after school every day.

(James thích chơi game trên máy chơi game của cậu ấy sau giờ học mỗi ngày.)

5. If the seas become polluted, a lot of sea animals will die.

(Nếu biển bị ô nhiễm, rất nhiều động vật biển sẽ chết.)

6. She said that she wanted to be an astronaut and go to space.

(Cô ấy nói rằng cô ấy muốn trở thành phi hành gia và đi vào vũ trụ.)

7. If you argue with your friends or family, you should talk to them about your feelings.

(Nếu tranh cãi với bạn bè hoặc gia đình, bạn nên nói với họ về cảm xúc của mình.)

8. Don't stand with your hands on your hips. It's impolite.

(Đừng đứng với hai tay chống nạnh. Thật bất lịch sự.)

9. I love the city because there's a lot of entertainment to enjoy.

(Tôi yêu thành phố vì có rất nhiều hoạt động giải trí để thưởng thức.)

10. Sea levels will rise if the ice caps melt.

(Mực nước biển sẽ dâng cao nếu băng tan.)

Grammar

2 (trang 96 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Choose the correct options. (Chọn những đáp án đúng.)

1. Mary avoids ________ with her family because she doesn't want to make them sad.

A argue

B arguing

C argued

D to argue

2. John wants to go to the concert, ________ the tickets are too expensive.

A but

B so

C and

D or

3. The teacher told us that we ________ take a school trip to the science museum.

A can

B must

C will

D would

4. If we use public transport more, the air ________ less polluted.

A will become

B becomes

C is becoming

D is going to become

5. The astronauts said that ________ loved life in space.

A we

B they

C he

D she

6. A magic show is much ________ exciting than a parade to me.

A most

B so

C more

D as

7. James ________ play the piano very well when he was ten.

A must

B should

C could

D can

8. The book fair is ________ the food festival.

A as interesting as

B interesting than

C so interesting as

D the most interesting

9. She asked me if I ________ a social media account.

A have

B am having

C had

D will have

10. ________ the city tomorrow?

A Did he leave

C Was he leaving

B Is he leaving

C Was he leaving

D Does he leave

Đáp án:

1. B

2. A

3. D

4. A

5. B

6. C

7. C

8. A

9. C

10. B

Giải thích:

1. sau ‘avoid’ động từ thêm ing -> B

2. câu bao gồm hai vế độc lập, được phân cách bởi dấu phẩy và mang nghĩa đối lập -> A

3. tường thuật lại một câu hỏi đã diễn ra -> D

4. câu điều kiện loại 1, từ thuộc mệnh đề chính -> A

5. tường thuật lại một câu hỏi đã diễn ra, ‘astronauts’ là một nhóm người -> B

6. câu so sánh hơn tính từ dài -> C

7. thể hiện khả năng của một người trong quá khứ -> C

8. so sánh ngang bằng giữa hai sự việc -> A

9. tường thuật lại một câu hỏi đã diễn ra -> C

10. thể hiện một hành động đã được lên kế hoạch cụ thể từ trước -> B

Hướng dẫn dịch:

1. Mary avoids arguing with her family because she doesn't want to make them sad.

(Mary tránh tranh cãi với gia đình vì cô ấy không muốn làm họ buồn.)

2. John wants to go to the concert, but the tickets are too expensive.

(John muốn đi xem buổi hòa nhạc, nhưng vé quá đắt.)

3. The teacher told us that we would take a school trip to the science museum.

(Giáo viên nói với chúng tôi rằng chúng tôi sẽ có một chuyến đi đến viện bảo tàng khoa học.)

4. If we use public transport more, the air will become less polluted.

(Nếu chúng ta sử dụng phương tiện giao thông công cộng nhiều hơn, không khí sẽ bớt ô nhiễm hơn.)

5. The astronauts said that they loved life in space.

(Các phi hành gia nói rằng họ yêu cuộc sống trong không gian.)

6. A magic show is much more exciting than a parade to me.

(Đối với tôi, một buổi biểu diễn ảo thuật thú vị hơn nhiều so với một cuộc diễu hành.)

7. James could play the piano very well when he was ten.

(James có thể chơi piano rất giỏi khi anh ấy mười tuổi.)

8. The book fair is as interesting as the food festival.

(Hội sách thú vị không kém hội ẩm thực.)

9. She asked me if I had a social media account.

(Cô ấy hỏi tôi có tài khoản mạng xã hội không.)

10. Is he leaving the city tomorrow?

(Anh ấy có rời thành phố vào ngày mai không?)

Pronunciation

3 (trang 97 SGK tiếng Anh 8 Right-on)

Choose the word whose underlined parts pronounced differently from the others. (Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)

Tiếng Anh 8 Right on Review (Units 1-6)

Choose the word that has a stress pattern different from the others. (Chọn từ có trọng âm khác với những từ còn lại.)

Tiếng Anh 8 Right on Review (Units 1-6)

Đáp án:

1. B

2. D

3. A

4. D

5. B

Giải thích:

1. rarely, prepare, careful có âm a phát âm là /eə/ còn are có âm a phát âm là /aː/ -> B

2. seldom, see, sing có âm s phát âm là /s/, visit có âm s phát âm là /z/ -> D

3. have, home, hello có âm h phát âm là /h/, hour có âm h phát âm là âm câm -> A

4. ticket, theatre, concert có trọng âm ở âm thứ nhất, còn parade có trọng âm ở âm thứ hai -> D

5. attractive, exciting, relaxing có trọng âm ở âm thứ hai, còn terrible có trọng âm ở âm thứ nhất -> B

Listening

4 (trang 97 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Listen to five teens talking about their problems. Match the speakers (1-5) to what they say (A-E). (Hãy lắng nghe năm thanh thiếu niên nói về vấn đề của họ. Nối người nói (1-5) với những gì họ nói (A-E).)

A. He/She is stressed about exams.

(Anh ấy/Cô ấy căng thẳng về các kỳ thi.)

B. He/She is starting at a new school.

(Anh ấy/Cô ấy đang bắt đầu ở một trường học mới.)

C. He/She often argues with his/her friends.

(Anh ấy/Cô ấy thường tranh luận với bạn bè của anh ấy/cô ấy.)

D. He/She used to suffer from bullying.

(Anh ấy/Cô ấy đã từng bị bắt nạt.)

E. He/She was addicted to social media.

(Anh ấy/Cô ấy nghiện mạng xã hội.)

Đáp án:

1. C

2. D

3. A

4. E

5. B

Nội dung bài nghe:

Speaker 1: I'm not worried about exams at school, but my friends and I argue a lot. I don't think it's a big problem though. We never stay angry for long.

Speaker 2: At my old school, I suffered from bullying for a little while. Some of the students in my class weren't very nice. After a few weeks though, we became good friends.

Speaker 3: I'm stressed and don't know what to do. I have to sit lots of exams and my marks aren't good. I think I should ask my teacher for advice about my problem.

Speaker 4: My teacher took away my phone many times because I usually went on social media in class. So I stopped using social media because I understood that I was addicted.

Speaker 5: I just moved to a new town and tomorrow is my first day at a new school. I'm not worried about bullying. I hope to make lots of new friends here.

Hướng dẫn dịch:

Người nói 1. Tôi không lo lắng về các kỳ thi ở trường, nhưng bạn bè của tôi và tôi tranh luận rất nhiều. Nhưng tôi không nghĩ rằng đó là một vấn đề lớn. Chúng tôi không bao giờ giận lâu.

Người nói 2. Ở trường cũ của tôi, tôi đã phải chịu đựng sự bắt nạt trong một thời gian ngắn. Một số học sinh trong lớp của tôi không được tốt tính lắm. Tuy nhiên, sau một vài tuần, chúng tôi đã trở thành bạn tốt của nhau.

Người nói 3. Tôi bị stress và không biết phải làm gì. Tôi phải thi rất nhiều và điểm của tôi không tốt. Tôi nghĩ tôi nên xin lời khuyên của giáo viên về vấn đề của mình.

Người nói 4. Giáo viên của tôi đã lấy đi điện thoại của tôi nhiều lần vì tôi thường lên mạng xã hội trong lớp. Vì vậy, tôi đã ngừng sử dụng mạng xã hội vì tôi hiểu rằng mình đã bị nghiện.

Người nói 5. Tôi mới chuyển đến một thị trấn mới và ngày mai là ngày đầu tiên của tôi ở một ngôi trường mới. Tôi không lo bị bắt nạt. Tôi hy vọng sẽ có nhiều bạn mới ở đây.

Reading

5 (trang 97 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Read the text and decide if the statements (1-5) are 7 (right), W (wrong) or DS (doesn't say). (Đọc văn bản và quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng), W (sai) hay DS (không nói).)

1. Air pollution comes from different things.

(Ô nhiễm không khí đến từ nhiều thứ khác nhau.)

2. Greenhouse gases make the air warmer.

(Khí nhà kính làm cho không khí nóng hơn.)

3. Warmer air causes stronger storms.

(Không khí ấm hơn gây ra những cơn bão mạnh hơn.)

4. When the ice caps melt, there will be less floods.

(Khi băng tan, lũ lụt sẽ ít hơn.)

5. Taking public transport is the best way to reduce air pollution.

(Sử dụng phương tiện giao thông công cộng là cách tốt nhất để giảm ô nhiễm không khí.)

Pollution makes natural disasters worse

There are different types of pollution, but air pollution may be the worst of all. The air is becoming polluted in many ways. Motorbikes, cars, aeroplanes and ships burn fuel to move and factories burn fuel to make things. They create carbon dioxide, a greenhouse gas, and pollute the air day by day.

Air pollution is causing global warming and climate change. The greenhouse gases trap the heat from the Sun and make the air warmer. When the air gets warmer, natural disasters will get worse. Storms become stronger and they cause more dangerous floods and landslides. Warmer air also makes the ice caps melt, so floods happen more often.

What can we do to reduce air pollution and save our planet? We can take public transport and recycle things. Planting more trees or turning off electric devices when we are not using them is also a good way to reduce air pollution. If we can do these, we will help make the planet a better place for everyone.

Hướng dẫn dịch:

Ô nhiễm khiến thiên tai tồi tệ hơn

Có nhiều loại ô nhiễm khác nhau, nhưng ô nhiễm không khí có thể là loại tồi tệ nhất. Không khí đang trở nên ô nhiễm theo nhiều cách. Xe máy, ô tô, máy bay và tàu thủy đốt nhiên liệu để di chuyển và các nhà máy đốt nhiên liệu để tạo ra đồ đạc. Chúng tạo ra carbon dioxide, một loại khí nhà kính và gây ô nhiễm không khí từng ngày.

Ô nhiễm không khí đang gây ra sự nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu. Các khí nhà kính giữ nhiệt từ Mặt trời và làm cho không khí ấm hơn. Khi không khí nóng lên, thiên tai sẽ trở nên tồi tệ hơn. Bão trở nên mạnh hơn và chúng gây ra lũ lụt và sạt lở đất nguy hiểm hơn. Không khí ấm hơn cũng khiến các tảng băng tan chảy nên lũ lụt xảy ra thường xuyên hơn.

Chúng ta có thể làm gì để giảm ô nhiễm không khí và cứu hành tinh của chúng ta? Chúng ta có thể đi phương tiện công cộng và tái chế mọi thứ. Trồng thêm cây xanh hay tắt các thiết bị điện khi không sử dụng cũng là cách tốt để giảm ô nhiễm không khí. Nếu chúng ta có thể làm được những điều này, chúng ta sẽ giúp hành tinh này trở thành một nơi tốt đẹp hơn cho mọi người.

Đáp án:

1. R

2. R

3. R

4. W

5. DS

Writing

6 (trang 97 SGK tiếng Anh 8 Right-on) Write a paragraph about your favourite festival (about 80-100 words). Include its name, when and where it takes place, how long it lasts and what people see and do. (Viết một đoạn văn về lễ hội yêu thích của bạn (khoảng 80-100 từ). Bao gồm tên của nó, nó diễn ra khi nào và ở đâu, nó kéo dài bao lâu và những gì mọi người nhìn thấy và làm.)

Gợi ý:

Buôn Ma Thuột Coffee Festival

Buôn Ma Thuột Coffee Festival is a festival held in Buôn Ma Thuột city of Đăk Lăk province. This is a big festival in the Central Highlands held about 1 week in March every two years. The festival aims to honor the coffee tree, which occupies a unique position in the crop structure here and accounts for 60% of Vietnam's coffee production, the plant that has brought prosperity and abundance to this highland. At the festival, there will be exhibitions, street festival, Light Festival, Free Coffee Day… It’s a wonderful festival. Don’t miss it!

Hướng dẫn dịch:

Lễ hội cà phê Buôn Ma Thuột

Lễ hội cà phê Buôn Ma Thuột là lễ hội được tổ chức tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đăk Lăk. Đây là một lễ hội lớn ở Tây Nguyên được tổ chức vào khoảng 1 tuần của tháng 3 hai năm một lần. Lễ hội nhằm tôn vinh cây cà phê, loại cây chiếm vị trí độc tôn trong cơ cấu cây trồng nơi đây và chiếm 60% sản lượng cà phê của Việt Nam, loài cây đã mang lại sự trù phú, trù phú cho vùng cao nguyên này. Tại lễ hội sẽ có các hoạt động triển lãm, lễ hội đường phố, Lễ hội ánh sáng, Ngày cà phê miễn phí… Quả là một lễ hội tuyệt vời. Đừng bỏ lỡ nó!

 

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 8 Right on hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Anh 8 Right on hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 8 Right on.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 8 sách mới các môn học