Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 1 (có đáp án): Câu chuyện về giấy kẻ - Chân trời sáng tạo
Với 30 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 1: Câu chuyện về giấy kẻ có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1.
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 1 (có đáp án): Câu chuyện về giấy kẻ - Chân trời sáng tạo
Câu 1: Từ có tiếng chứ vần ai
A. bài vở
B. bàn tay
C. giấy vở
Câu 2: Từ có tiếng chứ vần ay
A. tài liệu
B. máy cày
C. giấy vở
Câu 3: Từ có tiếng chứ vần ây
A. thầy cô
B. máy cày
C. giấy vở
Câu 4: Chọn sắp xếp câu đúng:
dụng cụ học tập/ là/ Thước kẻ/ không thể thiếu.
A. Thước kẻ là dụng cụ học tập không thể thiếu.
B. Thước kẻ là tập không dụng cụ học thể thiếu.
C. Thước kẻ là không thể thiếu dụng cụ học tập.
Câu 5: Tìm nghĩa đúng của từ “nâng niu”:
A. Giữ gìn một vật gì đó thật cẩn thận.
B. Nói nhỏ với nhau, không để cho người khác nghe thấy.
C. Sử dụng đúng mức, không phí phạm.
Câu 6: Tìm nghĩa đúng của từ “thì thầm”:
A. Giữ gìn một vật gì đó thật cẩn thận.
B. Nói nhỏ với nhau, không để cho người khác nghe thấy.
C. Sử dụng đúng mức, không phí phạm.
Câu 7: Tìm nghĩa đúng của từ “tiết kiệm”:
A. Giữ gìn một vật gì đó thật cẩn thận.
B. Nói nhỏ với nhau, không để cho người khác nghe thấy.
C. Sử dụng đúng mức, không phí phạm.
Câu 8: Từ nào sau đây có tiếng chứa vần ai.
A. Bài kiểm tra.
B. Máy bay.
C. Hoa tay.
Câu 9: Điền vào chỗ trống.
Mỗi ng….. em đến trường là một niềm vui.
A. ai
B. ày
C. ao
Câu 10: Từ nào sau đây được viết đúng chính tả?
A. giáy kẻ.
B. giấy kẽ.
C. giấy kẻ.
Câu 11: Đọc văn bản “Câu chuyện về giấy kẻ” (SGK – trang 90) và trả lời câu hỏi sau:
Nhân vật chính trong bài đọc là ai?
A. giấy kẻ
B. Hiền
C. Minh
Câu 12: Đọc văn bản “Câu chuyện về giấy kẻ” (SGK – trang 90) và trả lời câu hỏi sau:
Giấy kẻ làm bạn với ai đầu tiên?
A. Minh.
B. Cục tẩy.
C. Bút chì.
D. Hiền.
Câu 13: Đọc văn bản “Câu chuyện về giấy kẻ” (SGK – trang 90) và trả lời câu hỏi sau:
Vì sao giấy kẻ hạnh phúc khi làm bạn với Hiền?
A. Vì Hiền nâng niu giấy kẻ, tặng giấy kẻ cho bạn.
B. Vì Hiền nâng niu giấy kẻ, không dùng đến giấy kẻ.
C. Vì Hiền nâng niu giấy kẻ, sử dụng không lãng phí.
Câu 14: Đọc văn bản “Câu chuyện về giấy kẻ” (SGK – trang 90) và trả lời câu hỏi sau:
Sau khi làm bạn với Hiền, giấy kẻ đã đi đâu?
A. nhà máy
B. trường học
C. về nhà
Câu 15: Đọc văn bản “Câu chuyện về giấy kẻ” (SGK – trang 90) và trả lời câu hỏi sau:
Ở nhà máy, chuyện gì đã xảy ra với giấy kẻ?
A. Giấy kẻ trở thành một vật để làm thí nghiệm.
B. Giấy kẻ trở thành một tờ giấy trắng tinh.
C. Giấy kẻ trở thành một đồ vật bị vứt đi.
Câu 16: Đọc văn bản “Câu chuyện về giấy kẻ” (SGK – trang 90) và trả lời câu hỏi sau:
Minh đã làm gì với giấy kẻ?
A. Minh đè bút mạnh làm rách giấy kẻ.
B. Minh không thèm quan tâm đến giấy kẻ.
C. Minh chỉ viết vài chữ rồi vứt vào sọt rác.
Câu 17: Đọc văn bản “Câu chuyện về giấy kẻ” (SGK – trang 90) và trả lời câu hỏi sau:
Câu nói thì thầm "Cậu phải viết cẩn thận và tiết kiệm giấy chứ!" có ý nghĩa gì?
A. Nhắc nhở.
B. Đe dọa.
C. Chửi mắng.
Câu 18: Đọc văn bản “Câu chuyện về giấy kẻ” (SGK – trang 90) và trả lời câu hỏi sau:
Minh cảm thấy như thế nào khi bị nhắc nhở?
A. buồn đau
B. xấu hổ
C. vui vẻ
Câu 19: Đọc văn bản “Câu chuyện về giấy kẻ” (SGK – trang 90) và trả lời câu hỏi sau:
Khi xấu hổ, Minh có biểu hiện gì?
A. Đỏ bừng cả mặt.
B. Lạnh tay chân.
C. Nóng bừng hai tai.
Câu 20: Đọc văn bản “Câu chuyện về giấy kẻ” (SGK – trang 90) và trả lời câu hỏi sau:
Minh là người như thế nào?
A. Nhỏ nhen, chỉ biết đến bản thân.
B. Kiêu căng, xem thường đồ dùng học tập.
C. Hoang phí, không biết giữ gìn đồ dùng học tập.
Câu 21: Đọc văn bản “Câu chuyện về giấy kẻ” (SGK – trang 90) và trả lời câu hỏi sau:
Bài đọc khuyên chúng ta điều gì?
A. Cần biết giữ gìn, không sử dụng đồ dùng học tập.
B. Cần biết giữ gìn, không sử dụng lãng phí đồ dùng học tập.
C. Cần biết tôn trọng, giúp đỡ bạn bè.
Câu 22: Đọc văn bản “Câu chuyện về giấy kẻ” (SGK – trang 90) và trả lời câu hỏi sau:
Chọn đúng tên tác giả của bài đọc.
A. Lương Bình – Kim Tuyến.
B. Lươn Bình - Kim Tuyến.
C. Lương Bình – Kiêm Tuyến.
Câu 23: Chọn chữ "n" viết hoa.
Câu 24: Chữ "n" viết hoa có mấy nét?
A. 3
B. 2
C. 4
Câu 25: Câu nào được viết đúng chính tả?
A. Nam luôn giữ gìn sách vở cẩn thận.
B. Nam luôn giữ dìn sách vở cẩn thận.
C. Nam luôn giữ gìn sách vở cẫn thận.
Câu 26: Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống:
bút chì …….im
A. c
B. k
C. n
Câu 27: Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống:
bảng …..on
A. c
B. k
C. n
Câu 28: Điền chữ cái thích hợp vào chỗ trống:
…..ục tẩy
A. c
B. k
C. n
Câu 29: Chọn tiếng để được từ đúng.
A. keo dán
B. giấy gián
C. ceo dấy
Câu 30: Chọn sắp xếp câu đúng:
Cọ vẽ/ là một dụng cụ/ môn Mĩ thuật/ của
A. Cọ vẽ là một dụng cụ của môn Mĩ thuật.
B. Cọ vẽ là một Mĩ dụng cụ của môn thuật.
C. Cọ vẽ là một cụ của Mĩ dụng môn thuật.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 4: Đôi bạn và hai chú chim non
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 3: Những điều cần biết về bút chì
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 1: Chuyện xảy ra trên đường
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 1 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

