Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 1 (có đáp án): Khu rừng kì lạ dưới đáy biển - Chân trời sáng tạo
Với 35 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 1: Khu rừng kì lạ dưới đáy biển có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1.
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 1 (có đáp án): Khu rừng kì lạ dưới đáy biển - Chân trời sáng tạo
Câu 1: Bài đọc có tên là gì?
A. Khu rừng kì lạ dưới đáy biển.
B. Khu rừng dưới đáy biển.
C. Khu rừng lạ kì dưới đáy biển.
Câu 2: Từ “thuyền trưởng” có nghĩa là gì?
A. Cần đến mức không thể nào không làm hoặc không có.
B. Đụng nhẹ vào.
C. Người có quyền chỉ huy cao nhất trên tàu biển.
Câu 3: Từ “cần thiết” có nghĩa là gì?
A. Cần đến mức không thể nào không làm hoặc không có.
B. Đụng nhẹ vào.
C. Người có quyền chỉ huy cao nhất trên tàu biển.
Câu 4: Từ “chạm” có nghĩa là gì?
A. Cần đến mức không thể nào không làm hoặc không có.
B. Đụng nhẹ vào.
C. Người có quyền chỉ huy cao nhất trên tàu biển.
Câu 5: Từ nào sau đây có nghĩa là "Phấn chấn nghĩ đến và nóng lòng chờ đợi một điều hay, điều vui biết là sắp tới"?
Câu 6: Từ “sặc sỡ” có nghĩa là gì?
A. Di chuyển bằng cách chao nghiêng thân hoặc uốn mình theo đường vòng.
B. Bủa ra khắp một bề mặt.
C. Có nhiều màu sắc sáng, chói xen lẫn nhau.
Câu 7: Từ “lượn” có nghĩa là gì?
A. Di chuyển bằng cách chao nghiêng thân hoặc uốn mình theo đường vòng.
B. Bủa ra khắp một bề mặt.
C. Có nhiều màu sắc sáng, chói xen lẫn nhau.
Câu 8: Từ “răng” có nghĩa là gì?
A. Di chuyển bằng cách chao nghiêng thân hoặc uốn mình theo đường vòng.
B. Bủa ra khắp một bề mặt.
C. Có nhiều màu sắc sáng, chói xen lẫn nhau.
Câu 9: Chọn dòng có tất cả các từ đều có tiếng chứa vần anh.
A. lãng mạn, xanh xanh, vành vạnh.
B. sạch sẽ, xanh xanh, vành vạnh.
C. mong manh, xanh xanh, vành vạnh.
Câu 10: Chọn dòng có tất cả các từ đều có tiếng chứa vần an.
A. bản làng, bàn bạc, chan hòa.
B. bản làng, bàn bạc, ngoan ngoãn.
C. bản làng, bàn bạc, cây bàng.
Câu 11: Chọn từ có tiếng chứa vần an
A. sảnh chờ
B. cánh cửa
C. tan sở
Câu 12: Chọn từ có tiếng chứa vần anh
A. vắng mặt
B. nắng sớm
C. nhành hoa
Câu 13: Chọn từ có tiếng chứa vần ăng
A. ban ngày
B. hoa ban
C. trắng tinh
Câu 14: Từ nào viết đúng chính tả?
Câu 15: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
Nam đã rất …………. học tập để đạt được học sinh khá.
A. nỗ lực
B. học toán
C. chạy bộ
Câu 16: Chọn sắp xếp câu đúng:
những quả chanh/ xanh mơn mởn/ Trên cành,
A. Trên cành, những quả chanh xanh mơn mởn.
B. Trên cành, những quả mơn mởn chanh xanh.
C. Trên cành, những xanh quả chanh mơn mởn.
Câu 17: Đọc văn bản “Khu rừng kì lạ dưới đáy biển” (SGK – trang 125) và trả lời câu hỏi sau:
Tên của thuyền trưởng là gì?
A. Tê-mô.
B. Nê-mô.
C. Chê-mô.
Câu 18: Đọc văn bản “Khu rừng kì lạ dưới đáy biển” (SGK – trang 125) và trả lời câu hỏi sau:
Thuyền trưởng Nê-mô mời nhân vật tôi làm gì?.
A. đi xem khu rừng kì lạ dưới đáy biển
B. đi xem khu rừng ở một ngọn núi cao
C. đi xem 1 ngôi nhà mới.
Câu 19: Để chuẩn bị xuống đáy biển, nhân vật "tôi" đã làm gì? Đánh dấu ☑ trước phương án trả lời đúng:
☐ Tập bơi.
☐ Mặc đồ lặn.
☐ Mang những vật dụng cần thiết.
Câu 20: Đọc văn bản “Khu rừng kì lạ dưới đáy biển” (SGK – trang 125) và trả lời câu hỏi sau:
Đặc điểm của “rong biển” như thế nào?
A. sặc sỡ lượn quanh.
B. hướng thẳng lên mặt nước.
C. trải thảm dưới chân, giăng ngang trên đầu.
Câu 21: Đọc văn bản “Khu rừng kì lạ dưới đáy biển” (SGK – trang 125) và trả lời câu hỏi sau:
Đặc điểm của “từng đàn cá” như thế nào?
A. sặc sỡ lượn quanh.
B. hướng thẳng lên mặt nước.
C. trải thảm dưới chân, giăng ngang trên đầu.
Câu 22: Đọc văn bản “Khu rừng kì lạ dưới đáy biển” (SGK – trang 125) và trả lời câu hỏi sau:
Đặc điểm của “cả rừng cây đủ mọi màu sắc” như thế nào?
A. sặc sỡ lượn quanh.
B. hướng thẳng lên mặt nước.
C. trải thảm dưới chân, giăng ngang trên đầu.
Câu 23: Đọc văn bản “Khu rừng kì lạ dưới đáy biển” (SGK – trang 125) và trả lời câu hỏi sau:
Nhân vật "tôi" có tâm trạng như thế nào khi ngày mai lại được đi xem khu rừng kì lạ dưới đáy biển?
A. Rất buồn chán.
B. Rất hạnh phúc.
C. Rất háo hức.
Câu 24: Bài đọc gửi đến chúng ta thông điệp gì? Đánh dấu ☑ trước phương án trả lời đúng:
☐ Biết cách khám phá vẻ đẹp của biển đảo, thiên nhiên.
☐ Biết yêu biển đảo, thiên nhiên.
☐ Biết giữ gìn vẻ đẹp của biển đảo, thiên nhiên.
Câu 25: Chọn chữ t viết hoa.
Câu 26: Điền vào chỗ trống.
Chữ t viết hoa có mấy nét.
A. 3
B. 2
C. 1
Câu 27: Chữ cái nào sử dụng một nét để viết hoa giống chữ t?
Câu 28: Chọn sắp xếp câu đúng:
Tàu/ tôm cá/ đánh bắt/ đã ra khơi
A. Tàu đánh bắt tôm cá đã ra khơi.
B. Tàu đánh tôm cá đã bắt ra khơi.
C. Tàu tôm cá đánh bắt đã ra khơi.
Câu 29: Chọn từ viết đúng:
A. cá bò
B. gia pò
C. da ká
Câu 30: Hình ảnh dưới đây chỉ sự vật gì?
A. Đan len
B. Quảng trường
C. Hàng hóa
Câu 31: Hình ảnh dưới đây chỉ sự vật gì?
A. Đan len
B. Quảng trường
C. Hàng hóa
Câu 32: Hình ảnh dưới đây chỉ sự vật gì?
A. Đan len
B. Quảng trường
C. Hàng hóa
Câu 33: Chọn từ viết đúng chính tả.
A. Nghày Giáng sinh.
B. Ngày Gáng sinh.
C. Ngày Giáng sinh.
Câu 34: Điền từ phù hợp với bức tranh sau:
A. gieo mạ
B. dẻo dai
C. mưa rào
Câu 35: Điền từ phù hợp với bức tranh sau:
A. gieo mạ
B. dẻo dai
C. mưa rào
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 1 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

