Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 1 (có đáp án): Kiến và chim bồ câu - Kết nối tri thức
Với 17 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 1: Kiến và chim bồ câu có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1.
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 1 (có đáp án): Kiến và chim bồ câu - Kết nối tri thức
Câu 1: Bức tranh sau nhắc đến loại thiên tai nào?
A. lũ lụt
B. hạn hán
C. sóng thần
Câu 2: Người trong bức ảnh đang làm gì?
A. kêu cứu
B. cứu hộ
C. phát lương thực
Câu 3: Người trong bức ảnh đang làm gì?
A. kêu cứu
B. cứu hộ
C. phát lương thực
Câu 4: Đọc văn bản “Kiến và chim bồ câu” (SGK – trang 84) và trả lời câu hỏi sau:
Mở đầu câu chuyện, chuyện gì xảy ra với kiến?
A. Kiến bị lũ cuốn đi.
B. Kiến bị rơi xuống nước.
C. Kiến bị mất thức ăn.
Câu 5: Đọc văn bản “Kiến và chim bồ câu” (SGK – trang 84) và trả lời câu hỏi sau:
Bồ câu đã làm gì để cứu kiến?
Bồ câu nhặt một .............. thả xuống nước.
A. cành lá
B. chiếc lá
C. chùm lá
Câu 6: Đọc văn bản “Kiến và chim bồ câu” (SGK – trang 84) và trả lời câu hỏi sau:
Bác thợ săn làm gì khi thấy bồ câu?
A. ngắm bắn
B. giết thịt
C. ném đá
Câu 7: Đọc văn bản “Kiến và chim bồ câu” (SGK – trang 84) và trả lời câu hỏi sau:
Kiến đã làm gì để cứu bồ câu?
A. Ra hiệu cho bồ câu bay đi.
B. Bò đến, cắn vào chân anh ta.
C. Kêu cứu.
Câu 8: Đọc văn bản “Kiến và chim bồ câu” (SGK – trang 84) và trả lời câu hỏi sau:
Em học được điều gì từ câu chuyện sau?
A. Mọi người cần giúp đỡ nhau nhau, nhất là khi gặp nạn.
B. Mọi người cần thay nhau giúp người.
C. Mọi người cần chia lương thực cho nhau.
Câu 9: Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự phù hợp với câu chuyện.
Câu 10: Điền vào chỗ trống.
Nam ................. nghĩ ngay ra lời giải câu đố.
A. giật mình
B. giúp đỡ
C. nhanh trí
Câu 11: Điền vào chỗ trống.
Ông kể cho em nghe một câu chuyện ........................
A. nhanh trí
B. cảm động
C. cứu
Câu 12: Đọc văn bản “Kiến và chim bồ câu” (SGK – trang 84) và trả lời câu hỏi sau:
Trong bài tập đọc sau, có tiếng nào chứa vần 'ăng' không?
A. Có
B. Không
Câu 13: Sắp xếp để được câu phù hợp với bức tranh sau.
đã/ giúp đỡ nhau./cảm ơn/ cùng nói lời/ Kiến và bồ câu/ vì
A. Kiến và bồ câu cùng nói lời cảm ơn vì đã giúp đỡ nhau.
B. Kiến và bồ câu cùng giúp đỡ nói lời cảm ơn vì đã nhau.
C. Kiến và cùng nói lời cảm ơn bồ câu vì đã giúp đỡ nhau.
Câu 14: Điền vần thích hợp vào chỗ trống
Chim bồ c.............. là biểu tượng của hòa bình.
A. au
B. âu
C. an
Câu 15: Điền vần thích hợp vào chỗ trống
Kiến h............. đi kiếm ăn theo đàn.
A. ay
B. ai
C. eo
Câu 16: Chọn tiếng chứa vần 'ăng'.
A. trăng
B. vàng
C. tầng
Câu 17: Chọn câu viết đúng.
A. Bồ câu thả chiếc lá xuống nước cứu kiến.
B. Bồ câu thả triếc lá xuống nước cứu kiến.
C. Bồ câu thả chiếc ná xuống nước cứu kiến.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 1 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

