Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 3 (có đáp án): Khi mẹ vắng nhà - Kết nối tri thức
Với 22 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 3: Khi mẹ vắng nhà có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1.
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Bài 3 (có đáp án): Khi mẹ vắng nhà - Kết nối tri thức
Câu 1: Đọc văn bản “Khi mẹ vắng nhà” và trả lời câu hỏi sau:
Dê có mở cửa cho sói không?
A. Dê không mở cửa cho sói.
B. Dê có mở cửa cho sói.
C. Dê không làm gì.
Câu 2: Từ nào dưới đây mang nội dung “bắt chước giọng nói của người khác.”
A. giả giọng
B. tíu tít
C. sôi động
Câu 3: Đọc văn bản “Khi mẹ vắng nhà” và trả lời câu hỏi sau:
Dê mẹ dặn dê con chỉ được mở cửa khi nào?
A. Khi nghe tiếng giống tiếng mẹ.
B. Khi có người gõ cửa.
C. Khi nghe tiếng mẹ.
Câu 4: Đọc văn bản “Khi mẹ vắng nhà” và trả lời câu hỏi sau:
Sói làm gì khi dê mẹ vừa đi xa?
A. Xông vào nhà dê.
B. Ăn thịt dê con.
C. Giả giọng dê mẹ.
Câu 5: Đọc văn bản “Khi mẹ vắng nhà” và trả lời câu hỏi sau:
Vì sao dê con không mở cửa cho con sói?
A. Vì không phải giọng mẹ.
B. Vì dê con sợ.
C. Vì dê con phát hiện ra sói.
Câu 6: Nghe chuyện, dê mẹ đã nói gì với đàn con?
A. Các con thật thông minh.
B. Các con ngoan ngoãn quá.
C. Các con ngoan lắm.
Câu 7: Điền số 1, 2, 3, 4 dưới các bức tranh cho đúng thứ tự câu chuyện Khi mẹ vắng nhà.
Câu 8: Đọc văn bản “Khi mẹ vắng nhà” và trả lời câu hỏi sau:
Sắp xếp nội dung theo đúng thứ tự của câu chuyện:
Câu 9: Chọn sắp xếp câu văn phù hợp.
vừa đi,/ gọi cửa./sói/ Lúc/ dê mẹ/ đến
A. Lúc dê mẹ vừa đi sói đến gọi cửa.
B. Lúc dê mẹ vừa gọi cửa đi sói đến.
C. Lúc dê mẹ đi sói vừa đến gọi cửa.
Câu 10: Từ nào dưới đây có vần “ưa”
A. mời
B. mở cửa
C. nghe lời
Câu 11: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
Khi ở nhà một mình, em không được................cho người lạ.
A. mời
B. nghe lời
C. mở cửa
Câu 12: Hình ảnh dưới đây tương ứng với việc làm nào?
A. lấy đồ vật trên cao
B. mặc quần áo
C. giặt quần áo
Câu 13: Hình ảnh dưới đây tương ứng với việc làm nào?
A. lấy đồ vật trên cao
B. mặc quần áo
C. giặt quần áo
Câu 14: Nối cho đúng.
Câu 15: Nhân vật trong truyện Khi mẹ vắng nhà là ai? Đánh dấu ☑ trước phương án trả lời đúng:
A. Báo.
B. Hổ.
C. Mẹ con dê.
D. Sói.
Câu 16: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
Trong khu rừng nọ, có một ................. sống cùng dê mẹ.
A. đàn dê con
B. tập thể dê con
C. bọn dê con
Câu 17: Đọc văn bản “Khi mẹ vắng nhà” và trả lời câu hỏi sau:
Sói gõ cửa và giả giọng dê mẹ nhằm mục đích gì?
A. Đe dọa dê mẹ.
B. Ăn thịt dê con.
C. Chơi đùa cùng dê con.
Câu 18: Đọc văn bản “Khi mẹ vắng nhà” và trả lời câu hỏi sau:
Lúc mẹ vắng nhà, có tiếng gọi cửa, nhưng không phải ................. nên chúng con không mở.
A. giọng của mẹ
B. âm thanh của mẹ
C. tiếng của mẹ
Câu 19: Câu chuyện Khi mẹ vắng nhà để lại bài học gì?
A. Không được nghe giọng người lạ.
B. Không được mở cửa cho người lạ.
C. Không được ở nhà mà không có người lớn.
Câu 20: Đâu là một phẩm chất của dê con trong truyện Khi mẹ vắng nhà.
A. ngoan ngoãn
B. chăm chỉ
C. dũng cảm
Câu 21: Chọn từ được viết đúng chính tả.
A. cung kính
B. kung cính
C. cung cính
Câu 22: Điền v hay d.
.........ỗ về
sợi .........ây
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 1 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức
- Đề thi Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 1 Tập 1, Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

