Bài 23: Bóp nát quả cam Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
Bài 23: Bóp nát quả cam Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 23: Bóp nát quả cam sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2.
Video Giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 23: Bóp nát quả cam - Kết nối tri thức - Cô Phạm Kim Chi (Giáo viên VietJack)
Đọc: Bóp nát quả cam trang 100, 101, 102
* Khởi động:
Câu hỏi trang 100 Tiếng Việt lớp 2: Nói tên một người anh hùng nhỏ tuổi mà em biết.
Trả lời:
- Nguyễn Bá Ngọc.
- Kim Đồng.
- Lê Văn Tám
* Đọc văn bản:
Bóp nát quả cam
* Trả lời câu hỏi:
Câu 1 trang 101 Tiếng Việt lớp 2: Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
Trả lời:
Trần Quốc Toản gặp vua để xin đánh giặc.
Câu 2 trang 101 Tiếng Việt lớp 2: Tìm chi tiết cho thấy Trần Quốc Toản rất nóng lòng gặp vua.
Trả lời:
Đợi mãi không gặp được vua cậu liều chết xô mấy người lính gác, xăm xăm xuống bến.
Câu 3 trang 101 Tiếng Việt lớp 2: Vua khen Trần Quốc Toản thế nào?
Trả lời:
Vua khen Trần Quốc Toản còn trẻ mà đã biết lo việc nước.
Câu 4 trang 101 Tiếng Việt lớp 2: Vì sao được vua khen mà Trần Quốc Toản vẫn ấm ức?
Trả lời:
Vì nghĩ vua coi mình như trẻ con, không cho dự bàn việc nước.
Câu 5 trang 101 Tiếng Việt lớp 2: Việc Trần Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam thể hiện điều gì?
Trả lời:
Thể hiện Trần Quốc Toản là người rất yêu nước, căm thù giặc.
* Luyện tập theo văn bản đọc:
Câu 1 trang 102 Tiếng Việt lớp 2: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp.
Trả lời:
- Từ ngữ chỉ người: Trần Quốc Toản, Vua, Sứ thần, Lính.
- Từ ngữ chỉ vật: Thuyền rồng, Quả cam, Thanh gươm
Câu 2 trang 102 Tiếng Việt lớp 2: Kết hợp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để tạo câu nêu hoạt động.
Trả lời:
Viết trang 102
Câu 1 trang 102 Tiếng Việt lớp 2: Viết chữ hoa: Q
Trả lời:
- Quan sát chữ hoa Q (kiểu 2): cỡ vừa cao 5 li, chữ cỡ nhỏ cao 2,5 li. Gồm 3 nét: cong trên, cong phải và lượn ngang.
- Quy trình viết: Đặt bút trên đường kẻ 4 và đường kẻ 5, viết nét cong trên (nhỏ) đến đường kẻ 6, viết tiếp nét cong phải (to) xuống tới đường kẻ 1 thì lượn vòng trở lại viết nét lượn ngang từ trái sang phải (cắt ngang nét cong phải), tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, dừng bút ở đường kẻ 2.
Câu 2 trang 102 Tiếng Việt lớp 2: Viết ứng dụng: Trần Quốc Toản là người anh hùng nhỏ tuổi.
Trả lời:
- Viết chữ hoa T, Q, chú ý cách nối chữ, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, vị trí đặt dấu chấm cuối câu.
Nói và nghe: Kể chuyện Bóp nát quả cam trang 103
Câu 1 trang 103 Tiếng Việt lớp 2: Nêu sự việc trong từng tranh
Bóp nát quả cam
Trả lời:
- Tranh 1: Trần Quốc Toản xô ngã mấy người lính gác để được vào gặp vua, xin đánh giặc.
- Tranh 2: Trần Quốc Toản quỳ xuống tâu với vua: “Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh!” và đặt thanh gươm lên gáy xin chịu tội.
- Tranh 3: Vua nói: “Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen.” và ban cho Quốc Toản một quả cam.
- Tranh 4: Quốc Toản xòe tay cho mọi người xem quả cam vua ban nhưng quả cam đã nát từ bao giờ.
Câu 2 trang 103 Tiếng Việt lớp 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
Trả lời:
- Tranh 1: Giặc Nguyên cho sứ thần sang giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Thấy sứ giặc ngang ngược, Trần Quốc Toản vô cùng căm giận. Biết vua họp bàn việc nước dưới thuyền rồng, Quốc Toản quyết đợi gặp nhà vua xin đánh giặc. Đợi mãi không gặp được vua, cậu liều chết xô mấy người lính gác, xăm xăm xuống bến.
- Tranh 2: Gặp vua, Quốc Toản quỳ xuống tâu:
Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh!
Nói xong, cậu tự đặt thanh gươm lên gáy, xin chịu tội.
- Tranh 3: Vua cho Quốc Toản đứng dậy, ôn tồn bảo:
Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen.
Nói rồi, vua bạn cho Quốc Toản một quả cam.
- Tranh 4: Quốc Toản ấm ức bước lên bờ: “vua ban cho cam quý nhưng xem ta như trẻ con, không cho dự bàn việc nước". Nghĩ đến quân giặc ngang ngược, cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt khi trở ra, Quốc Toản xoè tay cho mọi người xem cam quý. Nhưng quả cam đã nát từ bao giờ.
* Vận dụng:
Câu hỏi trang 103 Tiếng Việt lớp 2: Kể cho người thân về người anh hùng nhỏ tuổi Trần Quốc Toản.
Trả lời:
Giặc Nguyên cho sứ thần sang giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Thấy sứ giặc ngang ngược, Trần Quốc Toản vô cùng căm giận. Biết vua họp bàn việc nước dưới thuyền rồng, Quốc Toản quyết đợi gặp nhà vua xin đánh giặc. Đợi mãi không gặp được vua, cậu liều chết xô mấy người lính gác, xăm xăm xuống bến.
Gặp vua, Quốc Toản quỳ xuống tâu:
Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh!
Nói xong, cậu tự đặt thanh gươm lên gáy, xin chịu tội.
Vua cho Quốc Toản đứng dậy, ôn tồn bảo:
Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen.
Nói rồi, vua bạn cho Quốc Toản một quả cam.
Quốc Toản ấm ức bước lên bờ: “vua ban cho cam quý nhưng xem ta như trẻ con, không cho dự bàn việc nước". Nghĩ đến quân giặc ngang ngược, cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt khi trở ra, Quốc Toản xoè tay cho mọi người xem cam quý. Nhưng quả cam đã nát từ bao giờ.
Tham khảo giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2:
Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:
- Bài 24: Chiếc rễ đa tròn
- Bài 25: Đất nước chúng mình
- Bài 26: Trên các miền đất nước
- Bài 27: Chuyện quả bầu
- Bài 28: Khám phá đáy biển ở Trường Sa
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Giải lớp 2 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 2 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 2 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Toán lớp 2 - KNTT
- Giải vở bài tập Toán lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tiếng Anh lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Tự nhiên & Xã hội lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Đạo Đức lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm lớp 2 - KNTT
- Giải bài tập sgk Âm nhạc lớp 2 - KNTT