Bài 25: Sự tích hoa tỉ muội Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

Bài 25: Sự tích hoa tỉ muội Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 25: Sự tích hoa tỉ muội sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1.

Quảng cáo

Video giải Tiếng Việt lớp 2 Bài 25: Sự tích hoa tỉ muội - Kết nối tri thức - Cô Phạm Kim Chi (Giáo viên VietJack)

Đọc: Sự tích hoa tỉ muội trang 109, 110

* Khởi động: 

Câu hỏi trang 109 Tiếng Việt lớp 2: Nói về những việc anh chị thường làm cho em?  

Trả lời: 

Anh chị chơi với em, sắp xếp và dọn dẹp đồ chơi,… 

* Đọc văn bản:

Sự tích hoa tỉ muội

Sự tích hoa tỉ muội trang 109, 110

Sự tích hoa tỉ muội trang 109, 110

Sự tích hoa tỉ muội trang 109, 110

* Trả lời câu hỏi: 

Câu 1 trang 110 Tiếng Việt lớp 2: Tìm những chi tiết cho thấy chị em Nết, Na sống bên nhau rất đầm ấm.

Trả lời: 

Chị nết có gì cũng nhường em; Đêm đông, Nết ôm em cho em đỡ rét; Na ôm choàng lấy chị, cười rúc rích; Nết ôm em thật chặt, thầm thì; Hai chị em ôm nhau ngủ,… 

Câu 2 trang 110 Tiếng Việt lớp 2: Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách nào? 

Trả lời: 

Nước lũ dâng cao, chị Nết đưa Na đến nơi an toàn bằng cách cõng em chạy em dân làng. 

Câu 3 trang 110 Tiếng Việt lớp 2: Nói về điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ.

Trả lời: 

Điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ: Bàn chân Nết đang rớm máu, Bụt thương Nét nên đã giúp bàn chân Nết bỗng lành hẳn; nơi bàn chân Nết đi qua mọc lên những khóm hoa đỏ thắm. 

Câu 4 trang 110 Tiếng Việt lớp 2: Theo em, vì sao dân làng đặt tên loài hoa ấy là hoa tỉ muội?

Trả lời: 

- Vì hoa đẹp như tình chị em của Nết và Na. 

- Vì hoa có bông hoa lớn che chở nụ hoa bé nhỏ như Nết che chở cho em Na. 

- Vì hoa có nhiều hoa giống nụ, giống như chị em quây quần bên nhau. … 

* Luyện tập theo văn bản đọc: 

Câu 1 trang 110 Tiếng Việt lớp 2: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:

Sự tích hoa tỉ muội trang 109, 110

a. Từ chỉ hoạt động

b. Từ chỉ đặc điểm

Trả lời: 

a. Từ chỉ hoạt động: chạy theo, cõng, đi qua, gật đầu. 

b. Từ chỉ đặc điểm: đỏ thắm, bé nhỏ, đẹp, cao. 

Câu 2 trang 110 Tiếng Việt lớp 2: Đặt một câu nói về việc chị Nết đã làm cho em Na.

Trả lời: 

- Chị Nết luôn nhường em. 

- Chị Nết ôm em để em được ấm hơn. 

- Chị Nết kể chuyện cho em nghe. 

- Chị Nết cõng em đi tránh lũ. 

Viết trang 111

Câu 1 trang 111 Tiếng Việt lớp 2: Viết chữ hoa N

Viết trang 111

Trả lời: 

- Quan sát mẫu chữ N : độ cao 2,5 li, rộng 3 li, Gồm 3 nét cơ bản: móc ngược, thẳng xiên và móc xuôi (hơi nghiêng) 

- Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang 2, viết nét móc ngược trái tới tận đường kẻ 6 (lưu ý đầu nét tròn). Từ điểm dừng bút tại đường kẻ ngang 6, chuyển hướng để viết nét thẳng xiên và dừng ở đường kẻ ngang 1. Tiếp theo, viết nét móc xuôi phải từ dưới lên, đến đường kẻ 6 thì cong xuống (lưu ý đầu nét tròn). Điểm dừng bút ở đường kẻ ngang 5. 

Câu 2 trang 111 Tiếng Việt lớp 2: Viết ứng dụng: Nói lời hay, làm việc tốt. 

Trả lời: 

- Viết chữ hoa N đầu câu, chú ý cách nối chữ viết hoa với chữ viết thường, khoảng cách giữa các tiếng trong câu, vị trí đặt dấu chấm cuối câu. 

Nói và nghe: Kể chuyện Hai anh em trang 111

Câu 1 trang 111 Tiếng Việt lớp 2: Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung của từng tranh: 

Kể chuyện Hai anh em trang 111

Trả lời: 

- Tranh 1: Vẽ cảnh hai anh em chia lúa.

- Tranh 2: Vẽ cảnh người em nghĩ tới anh và mang phần lúa của mình để sang đống lúa của người anh. 

- Tranh 3: Vẽ cảnh người anh nghĩ tới em và mang phần lúa của mình để sang đống lúa của người em. 

- Tranh 4: Vẽ cảnh hai anh em xúc động ôm lấy nhau khi biết chuyện cả hai đều thương nhau, biết nghĩ cho nhau. 

Câu 2 trang 111 Tiếng Việt lớp 2: Nghe kể chuyện. 

Trả lời: 

Kể chuyện Hai anh em trang 111

Câu 3 trang 111 Tiếng Việt lớp 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. 

Trả lời: 

Ở cánh đồng nọ, có hai anh em cày chung một đám ruộng. Ngày mùa đến, họ gặt lúa và chất thành hai đống bằng nhau, để cả ở ngoài đồng. Đếm hôm ấy, người em nghĩ thương anh nên đã ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. Cũng đêm ấy, người anh bàn với vợ rồi ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. Sáng hôm sau, hai anh em cùng ra đồng. Họ rất đỗi ngạc nhiên khi thấy hai đống lúa vẫn bằng nhau. Cho đến một đêm, hai anh em cùng nhau ra đồng, rình xem vì sao có chuyện kì lạ đó. Họ thấy mỗi người đều ôm trong tay những bó lúa định bỏ thêm cho người kia. Cả hai xúc động, ôm chầm lấy nhau. Qua câu chuyện chúng ta rút ra bài học: Anh chị em trong một nhà phải luôn yêu thương nhau, biết lo cho nhau, biết nhường nhịn nhau,… 

* Vận dụng: 

Câu hỏi trang 111 Tiếng Việt lớp 2: Kể cho người thân những sự việc cảm động trong câu chuyện “Hai anh em”. 

 Trả lời: 

Ở cánh đồng nọ, có hai anh em cày chung một đám ruộng. Ngày mùa đến, họ gặt lúa và chất thành hai đống bằng nhau, để cả ở ngoài đồng. Đếm hôm ấy, người em nghĩ thương anh nên đã ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh. Cũng đêm ấy, người anh bàn với vợ rồi ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em. Sáng hôm sau, hai anh em cùng ra đồng. Họ rất đỗi ngạc nhiên khi thấy hai đống lúa vẫn bằng nhau. Cho đến một đêm, hai anh em cùng nhau ra đồng, rình xem vì sao có chuyện kì lạ đó. Họ thấy mỗi người đều ôm trong tay những bó lúa định bỏ thêm cho người kia. Cả hai xúc động, ôm chầm lấy nhau. 

Tham khảo giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2:

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 2 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên