Ôn tập giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

Ôn tập giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức

Với giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Ôn tập giữa học kì 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2.

Quảng cáo

Ôn tập: Tiết 1, 2 trang 68, 69

Câu 1 trang 68 Tiếng Việt lớp 2: Ghép tranh với tên bài đọc phù hợp. 

Tiết 1, 2 trang 68, 69

Trả lời:

Tranh 1: Họa mi hót

Tranh 2: Chuyện bốn mùa

Tranh 3: Lũy tre

Tranh 4: Tết đến rồi 

Tranh 5: Mùa vàng

Tranh 6: Hạt thóc

Câu 2 trang 69 Tiếng Việt lớp 2: Đọc bài em thích và thực hiện yêu cầu sau:

a. Tìm trong bài đọc những câu văn, câu thơ hay nói về cây cối hoặc loài vật, cảnh vật.

Mẫu: Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của hoạ mi chợt bừng giấc, xoè những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. (Bài Họa mi hót

b. Nêu tên một nhân vật em yêu thích trong bài đọc và giải thích vì sao em yêu thích nhân vật đó.

Tiết 1, 2 trang 68, 69

Trả lời:

a. Em thích bài “Họa mi hót”. 

- Những câu văn hay nói về họa mi: Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của họa mi chợt bừng giấc, xoè những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ngợi ca núi sông đang đổi mới.

b. Em thích nhân vật chim họa mi. Vì mỗi lần chim cất lên tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu.

Ôn tập: Tiết 3, 4 trang 69, 70

Câu 3 trang 69 Tiếng Việt lớp 2: Đọc bài thơ dưới đây và trả lời các câu hỏi: 

Tiết 3, 4 trang 69, 70

Tiết 3, 4 trang 69, 70

a. Chuyện gì xảy ra với cánh cam?

b. Những ai đã quan tâm, giúp đỡ cánh cam?

c. Họ đã làm gì và nói gì để an ủi cánh cam?

Tiết 3, 4 trang 69, 70

Trả lời:

a. Cánh cam bị lạc mẹ, bị gió xô vào vườn hoang đầy gai góc. 

b. Bọ dừa, cào cào, xén tóc đã quan tâm, giúp đỡ cánh cam. 

c. Họ nghe thấy tiếng cánh cam khóc, vội dừng công việc đi tìm cánh cam và mời cánh cam về nhà mình. 

Câu 4 trang 70 Tiếng Việt lớp 2: Nói và đáp lời trong các tình huống sau:

a. An ủi, động viên bạn khi bạn bị mệt.

b. Mời bạn đọc một cuốn truyện hay.

c. Đề nghị bạn hát một bài trước lớp.

Trả lời:

a. An ủi, động viên bạn khi bạn bị mệt.

- Bạn có mệt lắm không? Tớ nói với cô giáo đưa bạn xuống phòng y tế nhé. 

- Mình lấy nước cho bạn uống nhé! Mình nhờ cô giáo gọi điện cho mẹ bạn nhé! 

- Bạn nghỉ đi, để mình viết bài cho bạn. 

b. Mời bạn đọc một cuốn truyện hay.

- Cuốn truyện này rất hay, bạn đọc đi, thế nào bạn cũng thích. 

- Truyện này hay lắm bạn ạ, bạn đọc sẽ mê luôn. 

c. Đề nghị bạn hát một bài trước lớp.

- Bạn hát rất hay! Ban hát cho cả lớp nghe một bài nhé! 

- Bạn có giọng hát hay, hát tặng chúng tớ một bài nhé! 

Câu 5 trang 70 Tiếng Việt lớp 2: Tìm trong bài Cánh cam lạc mẹ từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi con vật (theo mẫu).

Tiết 3, 4 trang 69, 70

Trả lời:

Con vật

Từ ngữ chỉ hoạt động

Ve sầu 

Kêu ran 

Cánh cam 

Đi lạc, gọi mẹ

Bọ dừa 

Dừng nấu cơm, bảo nhau đi tìm, nói

Cào cào 

Ngưng giã gạo, bảo nhau đi tìm, nói

Xén tóc 

Thôi cắt áo, bảo nhau đi tìm, nói

Ôn tập: Tiết 5, 6 trang 71

Câu 6 trang 71 Tiếng Việt lớp 2: Quan sát tranh và tìm từ ngữ:

a. Chỉ sự vật

Mẫu: con thuyền

b. Chỉ màu sắc của sự vật

Mẫu: nâu

Tiết 5, 6 trang 71

Trả lời:

Từ chỉ sự vật

Từ chỉ màu sắc của sự vật

Con thuyền 

Nâu 

Dòng sông

Xanh biếc

Bụi tre/cây tre/lũy tre

Xanh rì

Bầu trời

Xanh da trời 

Mây 

Trắng

Dãy núi

Xanh thẫm

Cỏ ven sông

Xanh rờn

Bò, bê

Nâu đỏ/ vàng

Con đường

Nâu đất

Đàn chim

Trắng

Câu 7 trang 71 Tiếng Việt lớp 2: Đặt 2 - 3 câu với từ ngữ em tìm được.

M: Dòng sông uốn khúc quanh làng xóm.

Trả lời:

Bức tranh về cảnh làng quê rất đẹp. Dòng sông xanh biếc. Hai bên bờ sông, cỏ xanh mơn mởn. Đàn bò thong dong gặm cỏ. 

Câu 8 trang 71 Tiếng Việt lớp 2: Chọn dấu câu phù hợp thay cho ô vuông: 

Tiết 5, 6 trang 71

Trả lời:

Mặt trời thấy cô đơn, buồn bã vì phải ở một mình suốt cả ngày. Mặt trời muốn kết bạn với trăng, sao. Nhưng trăng, sao còn bận ngủ để đêm thức dậy chiếu sáng cho mặt đất.

Ôn tập: Tiết 7, 8 trang 72

Câu 9 trang 72 Tiếng Việt lớp 2: Nghe viết: Cánh cam lạc mẹ (2 khổ thơ cuối) 

Trả lời:

Cánh cam lạc mẹ

Bọ dừa dừng nấu cơm 

Cào cào ngưng giã gạo 

Xén tóc thôi cắt áo 

Đều bảo nhau đi tìm. 


Khu vườn hoang lặng im 

Bỗng râm ran khắp lối 

Có điều ai cũng nói 

Cánh cam về nhà tôi. 

Chú ý: 

- Quan sát các dấu câu trong đoạn văn. 

- Viết hoa chữ cái đầu tên bài, viết hoa chữ đầu dòng và sau dấu chấm.  

- Viết nháp những tiếng khó hoặc tiếng dễ viết sai như: giã gạo, râm ran, …  

Câu 10 trang 72 Tiếng Việt lớp 2: Tìm từ có tiếng bắt đầu bằng:

- c                         

- k

- g                         

- gh

- ng                       

- ngh

Trả lời:

c

ca, cá, cam, cò, cỗ, cờ, …

k

kẻ, kể, kĩ, kem, kênh, kim, … 

g

gà, gang, gáy, gom, gốm, gỡ, …

gh

ghẹ, ghế, ghềnh, ghi, … 

ng

ngã, ngang, ngõ, ngô, ngỡ, …

ngh

nghe, nghé, nghề, nghệ, nghĩ, … 

Câu 11 trang 72 Tiếng Việt lớp 2: Viết 4 - 5 câu kể về việc em đã giúp đỡ người khác hoặc em được người khác giúp đỡ.

Gợi ý : 

- Em đã giúp đỡ ai việc gì (hoặc ai đã giúp đỡ em việc gì?)

- Em (hoặc người đó) đã làm như thế nào?

- Em có suy nghĩ gì sau khi giúp đỡ (hoặc được giúp đỡ?)

Tiết 7, 8 trang 72

Trả lời:

Buổi chiều hôm qua, trên đường đi học về, em đã nhìn thấy một bà cụ. Bà đang cầm rất nhiều túi đồ trông có vẻ khá nặng. Em liền chạy đến nói với bà rằng: “Bà để cháu cầm giúp cho ạ!”. Bà cụ mỉm cười rồi nói lời cảm ơn. Em đã giúp bà cầm một vài túi đồ cho đỡ nặng. Trên đường đi, bà còn hỏi han về gia đình, tình hình học tập của em. Em cảm thấy rất vui khi được bà khen ngợi mình là một đứa trẻ ngoan. Em sẽ tiếp tục làm thật nhiều việc tốt hơn nữa. 

Ôn tập: Tiết 9, 10 trang 73, 74, 75

Câu 12 trang 73 Tiếng Việt lớp 2: Đọc bài sau:

Tiết 9, 10 trang 73, 74, 75Tiết 9, 10 trang 73, 74, 75

Tiết 9, 10 trang 73, 74, 75

Trả lời câu hỏi và thực hiện yêu cầu:

a. Trong câu chuyện, những sự vật nào được coi như con người:

Tiết 9, 10 trang 73, 74, 75

b. Mây trắng rủ mây đen đi đâu

Tiết 9, 10 trang 73, 74, 75

c. Vì sao mây đen không theo mây trắng?

Tiết 9, 10 trang 73, 74, 75

d. Câu nào cho thấy mây đen đem lại niềm vui cho con người và vạn vật?

e. Tìm các từ chỉ đặc điểm trong câu dưới đây:

Đám mây xốp, nhẹ trông như một chiếc gối bông xinh xắn.

g. Đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau?

Trên bầu trời cao rộng, mây đen mây trắng đang rong ruổi theo gió.

Trả lời:

a. Mây đen và mây trắng. 

b. Mây trắng rủ mây đen bay lên cao. 

c. Vì hạn hán, mây đen muốn làm mưa giúp người. 

d. Con người và vạn vật reo hò đón mưa. 

e. xốp, nhẹ, xinh xắn. 

g. Trên bầu trời cao rộng, mây đen, mây trắng đang rong ruổi theo gió.

Câu 13 trang 75 Tiếng Việt lớp 2: Viết 4 - 5 câu kể về một việc em thích làm trong ngày nghỉ.

G:- Em thích làm việc gì? (ví dụ: đọc sách, xem phim, vẽ tranh, đi chơi nhà người thân,... )

    - Em làm việc đó cùng với ai? Em làm việc đó như thế nào?

    - Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó?

Tiết 9, 10 trang 73, 74, 75

Trả lời:

Cuối tuần nào cũng vậy, gia đình em đều quây quần bên nhau làm việc nhà. Bố tỉa cây, mẹ cắm lọ hoa tươi. Còn em quét nhà, lau nhà và cùng mẹ đi chợ. Mỗi người mỗi việc, thi thoảng lại trêu đùa, chọc ghẹo nhau khiến cho không khí càng trở nên vui tươi và ấm áp. Đó là những khoảnh khắc rất vui. Em mong đến cuối tuần thật nhanh để gia đình em lại được sum họp. 

Tham khảo giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2:

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1, Tập 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Các loạt bài lớp 2 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên