Trắc nghiệm Ba con búp bê (có đáp án) - Cánh diều

Với 25 câu hỏi trắc nghiệm Ba con búp bê Tiếng Việt lớp 3 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3.

Trắc nghiệm Ba con búp bê (có đáp án) - Cánh diều

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Câu 1. Bé Mai ao ước điều gì? 

Quảng cáo

A. Con búp bê. 

B. Con gấu bông. 

C. Con lật đật. 

D. Con lợn đất. 

Câu 2. Món quà bé Mai nhận được đêm Nô-en là gì? 

A. Ba con gấu bông : một con màu vàng, một con màu trắng và một con màu nâu. 

B. Ba con búp bê: một búp bê trai bằng gỗ, một búp bê gái bằng vải và một cô bé búp bê mũm mĩm, nhỏ xíu, bằng giấy bồi.

C. Ba con lật đật: một con bằng sứ màu trắng, một con bằng nhựa màu đỏ. một con bằng đất màu nâu. 

D. Không có gì cả. 

Quảng cáo

Câu 3. Tác giả của bài là ai? 

A. Nguyễn Trà Giang. 

B. Nguyễn Thị Trà Giang. 

C. Nguyễn Thị Trà. 

D, Nguyễn Thị Giang. 

Câu 4. Vì sao bạn nhỏ cầu xin ông già Nô -en cho một con búp bê? 

A. Vì bạn thấy bạn Ngọc nhà hàng xóm có búp bê. 

B. Vì đây là phong tục trong đêm Giáng sinh. 

C. Vì gia đình bạn nghèo, không có đồ chơi mà bạn lại rất thích búp bê. 

D. Vì búp bê là sở thích của bạn. 

Câu 5. Ai đã gửi món quà cho bạn nhỏ? 

Quảng cáo

A. Bố, mẹ và anh trai. 

B. Ông già Nô-en.

C. Những ông già Nô-en.

Câu 6. Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? 

A. Muốn được quà Nô-en hãy cầu nguyện xin ông già Nô-en. 

B. Muốn được quà Nô-en hãy là một người con ngoan, hiếu thảo. 

C. Thật là hạnh phúc khi được sống trong sự quan tâm, yêu thương của mọi người trong gia đình. 

Câu 7. Món quà giản dị thể hiện tình cảm của bố mẹ và anh trai đối với Mai như thế nào?

A. Bố đã đẽo gọt khúc gỗ thành búp bê trai

B. Mẹ chắp những mảnh vải vụn thành búp bê gái

C. Anh trai loay hoay cả tối để làm cô bé búp bê bằng giấy bồi tặng em.

D. Cả A, B, C

Quảng cáo

Câu 8. Vì không có nhiều đồ chơi, Mai thường làm gì?

A. sang chơi chung búp bê với bạn Na

B. mượn đồ chơi của bạn Na về nhà

C. đòi bố mẹ mua đồ chơi

D. tranh giành với những bạn khác

Câu 9. Khi Mai 5 tuổi, gia đình của Mai như thế nào?

A. Gia đình Mai có điều kiện tốt

B. Gia đình Mai rất giàu

C. Gia đình Mai rất nghèo

D. Gia đình Mai bình thường

Câu 10. Đêm Nô-en năm ấy, bố bảo Mai làm gì?

A. Bố hứa sẽ mua cho Mai một món quà yêu thích

B. Xin Ông già Nô-en một món quà yêu thích

C. Xin Ông già Nô-en tất cả những gì Mai thích

D. Cả A, B, C

Câu 11. Mai cảm thấy như thế nào khi thấy trong chiếc túi treo ở đầu giường ló ra một cái đầu búp bê?

A. Reo lên mừng rỡ

B. Bất ngờ

C. Buồn bã, ủ rũ

D. Choáng váng

Câu 12. Dốc ngược chiếc túi, Mai thấy gì?

A. một con búp bê

B. búp bê in hình Ông già Nô-en

C. ba con búp bê

D. một cuốn sách

Câu 13. Búp bê trai được làm bằng gì?

A. Gỗ

B. Vải

C. Giấy bồi

D. Thép

Câu 14. Búp bê gái được làm bằng gì?

A. Gỗ

B. Vải

C. Giấy bồi

D. Thép

Câu 15. Búp bê được làm bằng giấy bồi có hình dáng như thế nào?

A. mũm mĩm, nhỏ xíu

B. to lớn

C. mập mạp

D. tròn vo

Câu 16. Dòng chữ viết trên mảnh giấy rơi ra từ chiếc túi là gì?

A. “Ông già Nô-en tặng bé Mai”

B. “Chúc bé Mai giáng sinh an lành”

C. “Chúc giáng sinh vui vẻ”

D. Không viết gì cả

Câu 17. Về sau khi đã lớn, Mai nhận ra điều gì?

A. Ông già Nô-en là có thật

B. Không có Ông già Nô-en nào cả

C. Chính bố mẹ và anh trai là người tự tay làm những con búp bê đó và dành tặng cho Mai

D. Cả B, C

Câu 18. Từ ngữ chỉ người thân trong gia đình có trong bài đọc là?

A. Anh

B. Bố

C. Mẹ

D. Cả A, B, C

Câu 19. Từ ngữ chỉ đồ dùng trong nhà có trong bài đọc là?

A. Chiếc túi

B. Giấy

C. Vải

D. Cả A, B, C

Câu 20. Từ ngữ chỉ đặc điểm có trong bài đọc là?

A. Mũm mĩm

B. Reo lên

C. Khúc gỗ

D. Vải mụn

Câu 21. Câu “Mai ao ước có một con búp bê” thuộc mẫu câu nào?

A. Ai là gì?

B. Ai làm gì?

C. Ai thế nào?

Câu 22. Câu “ Bố đã làm một con búp bê tặng Mai” thuộc mẫu câu nào?

A. Ai là gì?

B. Ai làm gì?

C. Ai thế nào?

Câu 23. Câu “Anh trai rất yêu thương Mai” thuộc mẫu câu nào?

A. Ai là gì?

B. Ai làm gì?

C. Ai thế nào?

Câu 24. Vì sao gia đình được gọi là “mái ấm”? 

A. Đó là nơi mọi người luôn yêu thương quan tâm sẻ chia và giúp đỡ lẫn nhau

B. Đó là nơi mang đến sự ấm áp và niềm vui cho các thành viên trong gia đình

C. Đó là chỗ dựa vật chất và tinh thần vững chắc của mọi thành viên trong gia đình

D. Cả A, B, C

Câu 25. Vì sao gia đình được gọi là “mái ấm”?

 

A. Đó là nơi mọi người luôn yêu thương quan tâm sẻ chia và giúp đỡ lẫn nhau

 

B. Đó là nơi mang đến sự ấm áp và niềm vui cho các thành viên trong gia đình

 

C. Đó là chỗ dựa vật chất và tinh thần vững chắc của mọi thành viên trong gia đình

 

D. Cả A, B, C

 

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Cánh diều khác