Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều (cả năm) | Đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3 Học kì 1, Học kì 2
Tổng hợp Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều chọn lọc, có đáp án đầy đủ Học kì 1, Học kì 2 như là phiếu đề kiểm tra cuối tuần Toán lớp 3 để Giáo viên và phụ huynh có thêm tài liệu giúp học sinh ôn tập môn Toán lớp 3.
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều (cả năm)
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 CD Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 CD
Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán, Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (cả năm) bản word đẹp, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều Học kì 1
Tuần 1
Tuần 2
Tuần 3
Tuần 4
Tuần 5
Tuần 6
Tuần 7
Tuần 8
Tuần 9
Tuần 10
Tuần 11
Tuần 12
Tuần 13
Tuần 14
Tuần 15
Tuần 16
Tuần 17
Tuần 18
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều Học kì 2
Tuần 19
Tuần 20
Tuần 21
Tuần 22
Tuần 23
Tuần 24
Tuần 25
Tuần 26
Tuần 27
Tuần 28
Tuần 29
Tuần 30
Tuần 31
Tuần 32
Tuần 33
Tuần 34
Tuần 35
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 CD Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 CD
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều Tuần 1 (có đáp án)
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số gồm 7 trăm và 3 đơn vị viết là:
A. 73
B. 730
C. 703
D. 370
Câu 2. Số liền trước của số 300 là:
A. 289
B. 298
C. 301
D. 299
Câu 3. Tổng của 538 và 270 là:
A. 808
B. 708
C. 368
D. 268
Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:
A. 134 + 572
B. 829 – 72
C. 605 + 78
D. 720 – 180
Câu 5. Hình bên có:
A. 3 hình tứ giác
B. 4 hình tứ giác
C. 5 hình tứ giác
D. 6 hình tứ giác
Câu 6. Để về đến nhà, Cánh Cam cần đi quãng đường dài:
A. 220 cm
B. 3m
C. 183 dm
D. 300 dm
Câu 7. Hôm qua cửa hàng bán được 352 l xăng. Hôm nay cửa hàng bán được ít hơn hôm qua 125 l xăng. Vậy hôm nay cửa hàng bán được:
A. 227 l xăng
B. 237 l xăng
C. 477 l xăng
D. 457 l xăng
Câu 8. Tối hôm qua, Huy dành 15 phút để xem ti vi và sau đó đi ngủ. Khi Huy bắt đầu xem ti vi, đồng hồ chỉ như hình bên. Huy đi ngủ lúc:
A. 9 giờ 15 phút
B. 21 giờ
C. 21 giờ 15 phút
D. 21 giờ rưỡi
II. Phần tự luận
Bài 1. Điền vào chỗ trống
Trăm |
Chục |
Đơn vị |
Viết số |
Đọc số |
3 |
2 |
4 |
||
605 |
||||
Chín trăm tám mươi mốt |
Bài 2. Số?
a) Số 657 gồm … trăm … chục … đơn vị, ta viết:
657 = … + … + …
b) Số liền trước số 640 là … và số liền sau số 709 là ….
Bài 3. Đặt tính rồi tính
Bài 4. Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn:
Bài 5. >, <, =?
Bài 6. Con lợn cân nặng 83 kg, con trâu nặng hơn con lợn 150 kg. Hỏi con trâu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………......
Bài 7. Người ta dự kiến làm xong một con đường trong 101 ngày. Nhờ có máy móc hiện đại, con đường đó đã được hoàn thành sớm hơn dự kiến 80 ngày.
a) Hỏi con đường đó được hoàn thành trong bao nhiêu ngày?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………......
b) Người ta bắt đầu khởi công làm con đường đó vào thứ Hai, ngày 1 tháng 6. Hỏi con đường đó được hoàn thành vào thứ mấy, ngày mấy tháng 6?
Trả lời: Con đường đó được hoàn thành vào thứ …, ngày … tháng 6.
Đáp án và hướng dẫn giải
I. Phần trắc nghiệm
1 – C |
2 – D |
3 – A |
4 – B |
5 – C |
6 – B |
7 – A |
8 – D |
Câu 1:
Đáp án đúng là: C
Số gồm 7 trăm và 3 đơn vị viết là: 703
Câu 2.
Đáp án đúng là: D
Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
300 – 1 = 299
Vậy số liền trước của số 300 là 299.
Câu 3.
Đáp án đúng là: A
Câu 4.
Đáp án đúng là: B
So sánh các kết quả vừa tính được: 540 < 683 < 706 < 757
Vậy phép tính có kết quả lớn nhất là: 829 – 72
Câu 5.
Đáp án đúng là: C
Hình bên có 5 hình tứ giác gồm:
Hình (1 + 2); hình (1 + 2 + 3); hình (1 + 2 + 3 + 4); hình (2 + 3 + 4); hình (3 + 4).
Câu 6.
Đáp án đúng là: B
Để về đến nhà, Cánh Cam cần đi quãng đường dài:
117 + 103 + 80 = 300 (cm)
Đổi 300 cm = 3 m
Đáp số: 3m.
Câu 7.
Đáp án đúng là: A
Hôm nay cửa hàng bán được số lít xăng là:
352 – 125 = 227 (l)
Đáp số: 227 l xăng.
Câu 8.
Đáp án đúng là: D
Vì buổi tối nên đồng hồ đang chỉ 21 giờ 15 phút.
21 giờ 15 phút + 15 phút = 21 giờ 30 phút
Huy đi ngủ lúc 21 giờ 30 phút hay 21 giờ rưỡi
II. Phần tự luận
Bài 1.
Trăm |
Chục |
Đơn vị |
Viết số |
Đọc số |
3 |
2 |
4 |
324 |
Ba trăm hai mươi bốn |
6 |
0 |
5 |
605 |
Sáu trăm linh năm |
9 |
8 |
1 |
981 |
Chín trăm tám mươi mốt |
Bài 2.
a) Số 657 gồm 6 trăm 5 chục 7 đơn vị, ta viết:
657 = 600 + 50 + 7
b) Số liền trước số 640 là 639 và số liền sau số 709 là 710
Bài 3.
Bài 4.
Bài 5.
282 + 46 < 250 + 50 + 34 |
650 – 141 > 233 + 271 |
698 – 89 < 765 = 90 + 25 |
670 – 556 = 572 – 458 |
Bài 6.
Bài giải
Con trâu cân nặng số ki-lô-gam là:
83 + 150 = 233 (kg)
Đáp số: 233 kg
Bài 7.
a)
Bài giải
Con đường đó được hoàn thành trong số ngày là:
101 – 80 = 21 (ngày)
Đáp số: 21 ngày.
b) Con đường đó được hoàn thành vào thứ Hai, ngày 22 tháng 6.
Giải thích:
21 ngày = 3 tuần
Vậy con đường đó cũng được hoàn thành vào thứ Hai.
1 + 21 = 22 nên con đường đó được hoàn thành vào thứ Hai, ngày 22tháng 6.
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 CD Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 CD
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều Tuần 2 (có đáp án)
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Con châu chấu dài khoảng
A. 25 mm
B. 25 cm
C. 25 dm
D. 25 m
Câu 2. “3 được lấy 2 lần”, khi đó ta có phép tính đúng là:
A. 2 × 3 = 6
B. 3 × 2 = 6
C. 3 – 2 = 1
D. 3 + 2 = 5
Câu 3. 20 là tích của:
A. 5 và 3
B. 2 và 9
C. 5 và 4
D. 3 và 8
Câu 4. Cho dãy số: 3, 6, 9, …, …, …, …, 24, 27, 30. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
A. 12, 15, 18, 21
B. 11, 13, 15, 17
C. 12, 14, 16, 18
D. 14, 18, 20, 22
Câu 5. Số?
A. 7
B. 5
C. 6
D. 4
Câu 6. Mẹ đi chợ mua cho hai chị em Mai 2 hộp bánh, mỗi hộp có 5 cái bánh. Vậy số bánh mẹ Mai đã mua là:
A. 2 × 5 = 10 (cái)
B. 5 × 2 = 10 (cái)
C. 5 + 3 = 8 (cái)
D. 5 – 3 = 2 (cái)
Câu 7. Chị Hà bó số chôm chôm hái được thành 10 túm (như bức tranh), mỗi túm cân nặng 3 kg, rồi đem ra chợ bán. Số chôm chôm chị Hà mang ra chợ bán là:
A. 13 kg
B. 27 kg
C. 24 kg
D. 30 kg
II. Phần tự luận
Bài 1. Số?
Bài 2. Số?
Bài 3. Số?
Thừa số |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
5 |
5 |
5 |
5 |
Thừa số |
3 |
4 |
8 |
9 |
6 |
7 |
4 |
6 |
5 |
Tích |
Bài 4. Tính:
Bài 5. Quan sát bức tranh và viết phép nhân thích hợp:
Bài 6. Đo và tính độ dài của đường gấp khúc ABCDE:
Bài 7. Một xưởng chế tác nhận được một đơn đặt hàng làm 7 bức tượng bằng đá, mỗi bức tượng cần 3 ngày để hoàn thành.
a) Hỏi xưởng chế tác đá đó sẽ hoàn thành đơn đặt hàng trong bao nhiêu ngày?
Bài giải
…………………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………......
…………………………………………………………………………………………......
b) Hôm nay xưởng chế tác bắt đầu làm tượng. Các bức tượng sẽ được bàn giao cho khách hàng vào thứ Tư, ngày 28 tháng 9. Hỏi hôm nay là thứ mấy, ngày mấy tháng 9.
Trả lời: Hôm nay là thứ …, ngày … tháng 9.
Đáp án và hướng dẫn giải
I. Phần trắc nghiệm
1 – A |
2 – B |
3 – C |
4 – A |
5 – D |
6 – B |
7 – D |
Câu 1.
Đáp án đúng là: A
Con châu chấu dài khoảng 25 mm.
Câu 2.
Đáp án đúng là: B
“3 được lấy 2 lần”, khi đó ta có phép tính đúng là: 3 × 2 = 6
Câu 3.
Đáp án đúng là: C
5 × 3 = 15
2 × 9 = 18
5 × 4 = 20
3 × 8 = 24
Vậy 20 là tích của 5 và 4.
Câu 4.
Đáp án đúng là: A
Dãy số trên được viết theo quy luật: Từ trái sang phải, số đứng sau hơn số đứng trước 3 đơn vị.
9 + 3 = 12
12 + 3 = 15
15 + 3 = 18
18 + 3 = 21
Vậy các số thích hợp điền vào chỗ trống lần lượt là: 12, 15, 18, 21
Ta được dãy số hoàn chỉnh là: 3, 6, 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30.
Câu 5.
Đáp án đúng là: D
Ta có:
2 × 6 = 12
3 × 4 = 12
Nên 2 × 6 = 3 × 4
Vậy số cần điền là 4.
Câu 6.
Đáp án đúng là: B
Số bánh mẹ Mai đã mua là:
5 × 2 = 10 (cái)
Đáp số: 10 cái
Câu 7.
Đáp án đúng là: D
Số chôm chôm chị Hà mang ra chợ bán là:
3 × 10 = 30 (kg)
Đáp số: 30 kg
II. Phần tự luận
Bài 1.
Bài 2.
5 cm = 50 mm |
3 dm = 300 mm |
1 m = 1 000 mm |
90 mm = 9 cm |
600 mm = 6 dm |
20 cm = 200 mm |
Bài 3.
Thừa số |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
5 |
5 |
5 |
5 |
Thừa số |
3 |
4 |
8 |
9 |
6 |
7 |
4 |
6 |
5 |
Tích |
6 |
8 |
16 |
18 |
12 |
35 |
20 |
30 |
25 |
Bài 4.
Bài 5.
Bài 6.
Bài 7.
Lời giải
a)
Bài giải
Xưởng chế tác đá đó sẽ hoàn thành đơn đặt hàng trong số ngày là:
3 × 7 = 21 (ngày)
Đáp số: 21 ngày
b) Hôm nay là thứ Tư, ngày 7 tháng 9.
Giải thích:
Vì 21 ngày = 3 tuần
Nên hôm nay cũng là thứ Tư.
28 – 21 = 7. Vậy Hôm nay là thứ Tư, ngày 7 tháng 9.
........................................
................................
................................
................................
Trên đây tóm tắt một số nội dung miễn phí có trong Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Cánh diều, để mua tài liệu mời Thầy/Cô xem thử:
Xem thử Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 CD Xem thử Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 CD
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài phiếu Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa của cả ba bộ sách Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 3 (các môn học)
- Giáo án Toán lớp 3
- Giáo án Tiếng Việt lớp 3
- Giáo án Tiếng Anh lớp 3
- Giáo án Đạo đức lớp 3
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 3
- Giáo án Tin học lớp 3
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 3
- Giáo án Công nghệ lớp 3
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 3 (hàng ngày)
- Đề thi Toán lớp 3 (có đáp án)
- Toán Kangaroo cấp độ 2 (Lớp 3, 4)
- Bộ Đề thi Violympic Toán lớp 3
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 (cả ba sách)
- Bài tập Toán lớp 3 (hàng ngày)
- Đề cương ôn tập Toán lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 3 lên lớp 4
- Ôn hè Toán lớp 3 lên lớp 4
- Đề thi Tiếng Anh lớp 3 (có đáp án)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Anh lớp 3
- Đề thi Tin học lớp 3 (có đáp án)
- Đề thi Đạo Đức lớp 3 (có đáp án)