Trắc nghiệm Bận (có đáp án) - Cánh diều
Với 18 câu hỏi trắc nghiệm Bận Tiếng Việt lớp 3 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3.
Trắc nghiệm Bận (có đáp án) - Cánh diều
Câu 1. Mẹ nhắn nhủ em bé điều gì ?
A. Mọi người đều bận nên đời rộn vui
B. Em bé vừa ra đời chưa biết điều đó
C. Em bé hãy đem những niềm vui đóng góp cho cuộc đời
D. Em hãy hiểu sự bận rộn của mọi người xung quanh để góp sức mình vào đời chung
Câu 2. Con chim bận gì?
A. Bay
B. Hót
C. Tìm mồi
D. Cả A, B, C
Câu 3. Trong bài thơ, mọi vật đều trong trạng thái như thế nào?
A. Bận rộn
B. Uể oải
C. Buồn rầu
D. Nhàn rỗi
Câu 4. Từ "thù" trong câu "Chú bận đánh thù" có nghĩa là gì?
A. mối thù
B. thù hằn
C. thù địch
D. quân thù
Câu 5. Từ "thổi nấu" trong câu "Bà bận thổi nấu" có nghĩa là gì?
A. Đánh quân thù
B. Hát ru
C. Làm ruộng
D. Cơm nước
Câu 6. Mọi người, mọi vật đều bận rộn nhưng vui?
A. Vì mọi người, mọi vật sinh ra vốn đã vui vẻ.
B. Vì mọi người mọi vật đều làm điều có ích giúp cuộc sống tươi đẹp hơn.
C. Vì mọi người, mọi vật sinh ra vốn đã biết và hăng say làm việc.
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 7. Nội dung của bài thơ "Bận" là gì?
A. Mọi người, mọi vật đều bận rộn làm việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời.
B. Mọi người, mọi vật đều bận rộn với gia đình riêng của mình.
C. Mọi người, mọi vật đều có sở thích, mối quan tâm khác nhau.
D. Mọi người, mọi vật đều là quan trọng đối với cuộc sống này.
Câu 8. Từ "đánh thù" trong câu "Chú bận đánh thù" có nghĩa là gì?
A. đánh thù có nghĩa là tên một trò chơi
B. đánh bại người khác trả mối thù cá nhân
C. đánh giặc bảo vệ đất nước
D. Tất cả các ý trên
Câu 9. Bé bận những việc gì?
A. Bé bận bú, bận chơi
B. Bé bận tập khóc, cười
C. Bé bận nhìn ánh sáng
D. Cả A, B, C
Câu 10. Em hiểu câu thơ “Mọi người đều bận / Nên đời rộn vui” như thế nào?
A. Mọi người đều bận để làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn
B. Mọi người đều bận nhưng vui vì làm việc có ích đó là biểu hiện của sự sẻ chia trong cuộc sống, giúp cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn
C. Mọi người đều bận nên cuộc sống rất nhộn nhịp
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 11. Từ “vào mùa” được hiểu là?
A. bước vào thời gian gieo hạt, cấy lúa hoặc gặt hái
B. bước vào thời gian giao mùa
C. bắt đầu mùa hè
D. bắt đầu một mùa mới
Câu 12. Từ “đánh thù” được hiểu là?
A. đánh giặc, bảo vệ đất nước
B. đánh kẻ thù
C. đánh nhau
D. Cả A, B, C đều sai
Câu 13. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “bận”?
A. tất bật
B. nhàn hạ
C. nhàn rỗi
D. rảnh rỗi
Câu 14. Từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ “nhàn”?
A. tất bật
B. nhàn hạ
C. bận rộn
D. bận bịu
Câu 15. Ý nghĩa của bài thơ “Bận” là gì?
A. Mọi người, mọi vật đều bận, không có lúc nào ngơi nghỉ
B. Khuyên em phải chăm học, chăm làm
C. Mọi người, mọi vật đều làm những việc có ích, đem niềm vui góp cuộc đời chung
D. Cả A, B, C
Câu 16. Đâu là đặc điểm của sông Hồng?
A. Sông lớn nhất miền Bắc nước ta
B. Sông nhỏ nhất miền Bắc nước ta
C. Sông đẹp nhất miền Bắc nước ta
D. Sông lớn nhất miền Nam nước ta
Câu 17. Sắp xếp các câu thơ dưới đây để hoàn thành bài thơ “Bận”?
(2) Cô bận cấy lúa
(1) Chú bận đánh thù
(3) Mẹ bận hát ru
(5) Bà bận thổi nấu
(4) Còn con bận bú
(7) Bận ngủ bận chơi
(6) Bận tập khóc cười
(8) Bận nhìn ánh sáng
A. (2) – (1) – (3) – (5) – (4) – (7) – (6) – (8)
B. (1) – (2) – (3) – (4) – (5) – (6) – (7) – (8)
C. (2) – (1) – (3) – (4) – (5) – (6) – (7) – (8)
D. (1) – (2) – (3) – (5) – (4) – (6) – (7) – (8)
Câu 18. Câu ca dao, tục ngữ nào sau đây nói lên tinh thần đoàn kết, ý chí chống giặc ngoại xâm?
A. Bắc Nam là con một nhà/Là gà một mẹ, là hoa một cành
B. Dù em con bế con bồng/ Thi đua yêu nước vẫn không lơ là.
C. Tiên học lễ, hậu học văn.
D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 Nói và nghe: Nghe - kể: Bộ lông rực rỡ của chim thiên đường
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 Nói và nghe: Trao đổi: Quà tặng của em
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều
- Giải vbt Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.