Trắc nghiệm Tự đánh giá trang 106 (có đáp án) - Cánh diều
Với 16 câu hỏi trắc nghiệm Tự đánh giá trang 106 Tiếng Việt lớp 3 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3.
Trắc nghiệm Tự đánh giá trang 106 (có đáp án) - Cánh diều
Câu 1. Nhận xét nào đúng với câu văn dưới đây?
Cô giáo như người mẹ thứ hai của em.
A. Là câu nếu hoạt động.
B. Là câu khiến.
C. Là câu có hình ảnh so sánh.
D. Là câu hỏi.
Câu 2. Câu văn nào dưới đây không có hình ảnh so sánh?
A. Em chơi rất nhiều môn thể thao như đá bóng, cầu lông,....
B. Cánh hoa đào rung rinh trước gió như vũ công nhảy múa.
C. Ở đầu làng, cây đa già to lớn như người khổng lồ.
D. Đám mây trắng tinh trông như cánh đồng bông.
Câu 3. Câu khiến được dùng trong trường hợp: "Em rủ bạn chơi đá cầu.” là:
A. Cậu chơi đá cầu với mình không?
B. Chúng mình đi chơi đá cầu nhé!
C. Cậu đừng đi chơi đá cầu nhé!
D. Chúng mình sẽ chơi đá cầu.
Câu 4. Từ "là” trong câu văn nào dưới đây không phải từ so sánh?
A. Hà Nội là quê hương của em.
B. Đám mây là chiếc khăn của dãy núi.
C. Cây đa là người gác cổng của ngôi làng.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 5. Dòng nào đã sắp xếp các từ ngữ dưới đây thành một câu khiến?
Chuyền / ! / đi / qua / mình / ! / Nam / bóng / cho / đây / ơi
A. Nam ơi, chuyền bóng qua đây cho mình đi nào!
B. Chuyền bóng qua đây cho mình đi nào Nam ơi!
C. Nam ơi! Chuyền bóng qua đây cho mình đi!
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 6. Dòng nào dưới đây điền được vào chỗ chấm trong câu văn sau văn có hình ảnh so sánh phù hợp?
Trong cuộc thi, bạn Hùng chạy……………………….
A. Nhanh như một vận động viên.
B. Nhanh như một chú chim.
C. Uyển chuyển như dải lụa đào.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 7. Điểm giống nhau của hai câu văn dưới đây là:
(1) Mặt trời đỏ như hòn lửa.
(2) Cây phượng đỏ rực như ngọn đuốc.
A. Có chung sự vật được so sánh.
B. Đều là câu khiến.
C. Có chung đặc điểm so sánh.
D. Đều nói về đặc điểm của ngọn lửa.
Câu 8. Trong đoạn văn sau, những sự vật nào được so sánh với nhau?
Xuân về, chị hoa mai khoác lên mình chiếc áo vàng ươm như nắng mới. Khi gió lướt qua, các cánh hoa rung rinh như đàn bướm vỗ cánh. Thỉnh thoảng, vài chú ong bay qua, chạm vào chiếc lá như vị khách đến chào năm mới.
A. Chị hoa mai và nắng mới.
B. Chú ong và vị khách.
C. Các cánh hoa và đàn bướm.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 9. Câu văn dưới đây có thể kết thúc bằng dấu câu nào? Vì sao?
Chúng mình chơi kéo co đi
A. Dấu chấm. Vì đây là câu kể về một sự việc.
B. Dấu chấm than. Vì đây là câu bộc lộ cảm xúc.
C. Dấu chấm hoặc dấu chấm than. Vì đây là câu khiến.
D. Dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than. Vì đây là câu khiến.
Câu 10. Dòng nào đã dùng biện pháp so sánh để viết lại câu văn sau?
Tiếng chim hót trong vòm cây thật vui nhộn.
A. Tiếng chim hót trong vòm cây vui nhộn như một bản nhạc sôi động.
B. Tiếng chim hót trong vòm cây buồn như một khúc nhạc nhẹ nhàng.
C. Trong vòm cây, tiếng chim hót líu lo thật là vui tai.
D. Tiếng chim hót trong vòm cây thật líu ríu và vui nhộn.
Câu 11. Dòng nào dưới đây nhận xét đúng về hai câu văn sau?
(1) Thay vì xem ti vi, con hãy ra ngoài chơi đá bóng cùng các bạn.
(2) Cậu hãy giúp mình chọn đôi giày cho cuộc thi chiều nay nhé!
A. Câu (1) và (2) đều là câu khiến.
B. Câu (1) và (2) là lời nhắc nhở.
C. Câu (1) và (2) là lời khuyên bảo.
D. Cả A, B, và C đều đúng.
Câu 12. Câu văn nào dưới đây có bộ phận trả lời cho câu hỏi "Ở đâu?” chỉ địa điểm chơi thể thao của các bạn nhỏ?
A. Học sinh đến trường để tham dự Hội khỏe Phù Đổng.
B. Em được tham dự giải thi đấu cờ vua cấp trường.
C. Chúng em đã bóng ở trên sân trường sau giờ học.
D. Mỗi buổi sáng, em đều đi bộ đến trường học.
Câu 13. Câu văn nào dưới đây vừa nêu đề nghị, vừa có bộ phận trả lời cho hỏi "Khi nào?”?
A. Hôm nay, em và các bạn cùng nhau đi đá bóng.
B. Chúng mình cùng đi đá bóng ở công viên đi!
C. Cuối tuần này chúng mình đi đá bóng đi!
D. Khi nào chúng mình đi đá bóng thế?
Câu 14. Những từ ngữ thích hợp để thay thế cho các …… dưới đây là:
a) Con ……. chăm chỉ tập thể dục để có một cơ thể khoẻ mạnh.
b) Mẹ …….. con sẽ chăm chỉ tập luyện thể dục, thể thao.
c) Con mau chuẩn bị sách, vở để đến trường ……
A. (a) mong, (b) hãy, (c) nào
C. (a) mong, (b) nào, (c) đi
B. (a) hãy, (b) đưa, (c) mong
D. (a) hãy, (b) mong, (c) nào
Câu 15. Đoạn văn sau có mấy cặp từ có nghĩa trái ngược nhau?
Việc luyện tập thể thao đem lại rất nhiều lợi ích: rèn luyện sức khỏe; cải thiện chiều cao, cân nặng; giúp tinh thần luôn vui vẻ, thoải mái. Vì vậy, thay vì lười biếng chúng ta hãy chăm chỉ rèn luyện thân thể để có một sức khỏe thật tốt.
A. 4 cặp từ
B. 3 cặp từ
C. 2 cặp từ
D. 1 cặp từ
Câu 16. Nhận xét nào dưới đây đúng với đoạn văn ở câu 13?
A. Đoạn văn có hai cặp từ có nghĩa trái ngược.
B. Đoạn văn dùng sai dấu hai chấm.
C. Đoạn văn có một câu khiến.
D. Cả A và B đều đúng.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều
- Giải vbt Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.