Trắc nghiệm Tự đánh giá trang 79 (có đáp án) - Cánh diều

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tự đánh giá trang 79 Tiếng Việt lớp 3 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3.

Trắc nghiệm Tự đánh giá trang 79 (có đáp án) - Cánh diều

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Câu 1. Dòng nào dưới đây chỉ gồm từ ngữ chỉ màu sắc?

Quảng cáo

A. Xanh xao, xanh thẳm, cây xanh.

B. Đỏ chót, đỏ thắm, đỏ hoe.

C. Cá vàng, vàng chanh, vàng hoe.

D. Trắng ngà, trắng tinh, trắng trợn.

Câu 2. Các từ ngữ có nghĩa giống với từ "đoàn kết” là:

A. Kết hợp, đoàn viên.

B. Hòa bình, kết bạn.

C. Kết đoàn, đồng lòng.

D. Đồng tâm, bình yên.

Quảng cáo

Câu 3. Dòng nào gồm các từ chỉ đặc điểm có trong câu ca dao sau?

Lên non mới biết non cao,

Nuôi con mới biết công lao mẹ hiền.

A. Non, cao.

B. Cao, hiền.

C. Biết, nuôi.

D. Non, hiền.

Câu 4. Từ nào có nghĩa là "tỏ ra phấn khởi, hăng hái vì cảm thấy ham thích”?

A. hào hứng

B. thú vị

C. hài hước

D. phấn khởi

Câu 5. Từ in đậm trong câu văn nào dưới đây không có nghĩa giống với các từ còn lại?

Quảng cáo

A. Lòng nhân ái là phẩm chất quý giá của dân tộc ta.

B. Trong làng em, cụ Hà là người nhân đức có tiếng.

C. Bác Hồ là một người có tấm lòng bác ái, cao cả.

D. Bạn An là một nhân tài hiếm có của trường em.

Câu 6. Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ ngữ có nghĩa là "mệt”?

A. Mệt nghỉ, miệt mài, chán nản.

B. Mệt mỏi, uể oải, kiệt sức.

C. Cố gắng, hết sức, mong mỏi

D. Hết mức, sức lực, nhọc nhằn.

Câu 7. Câu văn nào dưới đây có đặc điểm của hoạt động "chạy”?

A. Thỏ hừng hực khí thế chạy thật nhanh về phía trước.

B. Rùa và thỏ đã chiến thắng cuộc thi chạy tiếp sức.

C. Rùa chậm rãi bước từng bước về phía trước.

D. Rùa và thỏ tham gia cuộc thi chạy tiếp sức.

Quảng cáo

Câu 8. Từ in đậm trong câu: "Cánh đồng lúa quê em bao la, bát ngát một màu vàng xuộm.” được dùng để làm gì?

A. Để miêu tả hình dáng của cánh đồng lúa quê em.

B. Để miêu tả sự rộng lớn của cánh đồng lúa quê em.

C. Để miêu tả sự tươi đẹp, rực rỡ của cánh đồng lúa quê em

D. Để miêu tả sự trù phú, hùng vĩ của cánh đồng lúa quê em

Câu 9. Có mấy từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau?

    Mỗi loài hoa đều có một vẻ đẹp riêng. Hoa hồng rực rỡ và kiêu sa. Hoa cúc dịu dàng mà tươi tắn. Một làn gió nhẹ thổi qua mang theo mùi hương ngào ngạt của hoa ngọc lan.

A. 5 từ ngữ

B. 6 từ ngữ

C. 7 từ ngữ

D. 8 từ ngữ

Câu 10. Từ "nổi" nào dưới đây khác với những từ còn lại? Vì sao?

nổi giận

nổi tiếng

nổi bật

nổi danh

A. Từ "nổi tiếng”, vì các từ "nổi” khác đều thuộc nhóm từ chỉ thành tích.

B. Từ "nổi danh”, vì các từ “nổi” khác đều thuộc nhóm từ chỉ cảm xúc?

C. Từ "nổi giận”, vì các từ “nổi” khác đều là từ chỉ đặc điểm.

D. Từ “nổi bật”, vì các từ “nổi” khác đều là từ chỉ hoạt động.

Câu 11. Nhận xét nào dưới đây đúng với hai từ có nghĩa giống nhau trong hai câu văn sau? 

(1) Vì thiếu ánh sáng nên cây xương rồng bị chết.

(2) Anh ấy đã hi sinh trên chiến trường để bảo vệ Tổ quốc.

A. Đều nói về việc mất khả năng sống, không có biểu hiện của sự sống.

B. Có nghĩa giống nhau nhưng không thể thay thế cho nhau.

C. Có nghĩa giống nhau nên có thể thay thế cho nhau.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 12. Câu văn sau còn thiếu dấu câu nào?

    Việt Nam được chia thành ba miền …… Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.

A. Dấu hai chấm.

B. Dấu gạch ngang.

C. Dấu ngoặc kép.

D. Dấu phẩy.

Câu 13. Các từ ngữ: "gia đình, dòng họ, thôn làng, khu phố” có đặc điểm chung là gì? 

A. Là các từ ngữ chỉ hoạt động.

B. Là các từ ngữ chỉ cộng đồng.

C. Là các từ ngữ chỉ đặc điểm.

D. Là các từ ngữ chỉ tình cảm cộng đồng.

Câu 14. Câu văn sử dụng đúng dấu hai chấm là:

A. Đồng bằng sông Cửu Long là: nơi trồng lúa lớn nhất của cả nước.

B. Những người dân ở làng này rất: thật thà, thân thiện, hiếu khách,

C. Các làng bản: thường tập trung dưới chân núi, ở các thung lũng.

D. Việt Nam có rất nhiều loại cây lương thực: lúa gạo, ngô, sắn,...

Câu 15. Dấu hai chấm cần điền vào vị trí nào trong đoạn văn sau? Tác dụng của dấu hai chấm đó là gì?

    Ở đây, mọi người rất chân chất (1) thật thà (2) Tình cảm giữa con người gắn kết với nhau qua những hoạt động nhỏ bé (3) chia sẻ những món quà quê (4) mượn nhau bát gạo hay cùng nhau gánh nước. Ấy thế mà đây lại là thứ tình cảm rất gắn bó, khăng khít.

A. Vị trí (1). Có tác dụng báo hiệu phần giải thích cho bộ phận đứng trước.

B. Vị trí (2). Có tác dụng báo hiệu phần giải thích cho bộ phận đứng sau.

C. Vị trí (3). Có tác dụng báo hiệu phần liệt kê các sự vật liên quan.

D. Ví trí (4). Có tác dụng báo hiệu phần liệt kê các sự vật liên quan.

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Cánh diều khác