Trắc nghiệm Tự đánh giá trang 93 (có đáp án) - Cánh diều
Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Tự đánh giá trang 93 Tiếng Việt lớp 3 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3.
Trắc nghiệm Tự đánh giá trang 93 (có đáp án) - Cánh diều
Câu 1. Câu văn nào dưới đây có từ in đậm là từ ngữ chỉ địa điểm?
A. Hôm nay là thứ hai đầu tuần.
B. Những chú chim đang đậu ở trên cây.
C. Thành phố này thật thân thiện.
D. Trong lớp, học sinh chú ý nghe giảng.
Câu 2. Câu văn nào dưới đây có bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào?”?
(1) Em là học sinh lớp ba.
(2) Hà Nội là Thủ đô của Việt Nam
(3) Em giúp mẹ nấu cơm khi ở nhà.
(4) Mùa hè, hoa phượng nở.
A. (1) và (2)
B. (3) và (4)
C. (1), (3) và (4)
D. (1), (2) và (4)
Câu 3. Câu văn nào dưới đây trả lời cho câu hỏi: "Khi nào An-na đến phòng thí nghiệm để làm việc?”?
A. Năm 2012, An-na là nhân viên nghiên cứu của phòng thí nghiệm.
B. Ba ngày sau, An-na đến phòng thí nghiệm để làm việc.
C. Trong phòng thí nghiệm, An-na đang ngồi làm việc.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 4. Câu văn sử dụng đúng dấu hai chấm để báo hiệu bộ phận liệt kê là:
A. Để nghiên cứu khoa học, chúng ta: cần đam mê, kiên trì, ý thức tự giác.
B. Ý tưởng này tuy không đem lại kết quả: nhưng vẫn có ý nghĩa rất sâu sắc.
C. Có ba phát minh rất quan trọng với con người: giấy, la bàn, bóng đèn.
D. Ê-đi-xơn được biết đến là nhà khoa học: phát minh ra bóng đèn điện.
Câu 5. Bộ phận in đậm trong câu văn sau trả lời cho câu hỏi nào? Vì sao?
Thu về, dọc con đường làng, tôi lại ngửi thấy mùi hoa sữa nồng nàn.
A. Trả lời câu hỏi "Ở đâu?”, vì bộ phận in đậm chỉ địa điểm hoa sữa nở.
B. Trả lời câu hỏi "Khi nào?”, vì bộ phận in đậm là cụm từ chỉ thời gian.
C. Trả lời câu hỏi "Ở đâu?”, vì bộ phận in đậm là cụm từ chỉ địa điểm.
D. Trả lời câu hỏi "Sự vật nào?”, vì bộ phận in đậm là cụm từ chỉ vật.
Câu 6. Đoạn văn sau có mấy câu văn chứa cả bộ phận trả lời cho câu hỏi "Ở đâu?” và "Khi nào?”?
Mùa thu, khu rừng trở nên thật thơ mộng. Những chú hươu, nai lững thững bước đi dưới tán bạch đàn đỏ. Trên cây, đàn chim sẻ ríu rít hót vang suốt cả ngày.
A. 1 câu
B. 2 câu
C. 3 câu
D. 4 câu
Câu 7. Cần điền dấu hai chấm vào vị trí nào trong đoạn văn sau?
Để hưởng ứng cuộc thi "Ý tưởng sáng tạo”, nhóm em đã họp nhóm (1) để thảo luận và nghiên cứu. Chúng em có rất nhiều ý tưởng thú vị (2) làm thùng rác di động bằng vỏ nhựa, làm báo tường bằng vải,... (3) Cuối cùng, cả nhóm đã thống nhất (4) với ý tưởng đầu tiên.
A. Vị trí (1).
B. Vị trí (2).
C. Vị trí (1) và (3).
D. Vị trí (2) và (4)
Câu 8. Dòng nào dưới đây đã viết lại hai câu văn sau thành một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi "Khi nào?”?
Trời ngày càng lạnh. Những chú sóc sẽ đi ngủ đông.
A. Những chú sóc sẽ đi ngủ đông khi trời rét buốt.
B. Những chú sóc sẽ đi ngủ đông khi trời ngày càng lạnh.
C. Khi những chú sóc đi ngủ đông, trời vừa lạnh lại vừa rét.
D. Khi trời ngày càng lạnh, những chú sóc sẽ không đi ngủ đông.
Câu 9. Đoạn văn sau có mấy cặp từ có nghĩa trái ngược nhau?
Mùa đông năm nay lạnh lắm. Cây cối sau vườn trơ trụi vì rụng hết lá. Chúng chỉ mong mau đến mùa xuân để thời tiết ấm áp hơn. Mùa xuân tới, cây cối mọc ra sum sê cành lá.
A. 1 cặp từ
B. 2 cặp từ
C. 3 cặp từ
D. 4 cặp từ
Câu 10. Cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong câu văn sau cho biết điều gì?
Khi ăn một chén chè, bạn thấy vị ngọt lan tỏa khắp miệng, còn khi ăn khổ qua thì vị đắng lại lấn sang cái hương vị mà bạn đang thưởng thức.
A. Thể hiện sự đối lập, khác biệt về hương vị của chè và khổ qua.
B. Thể hiện sự đối lập về mức độ mặn, ngọn của chè và khổ qua.
C. Thể hiện sự khác nhau về mùi hương của chè và khổ qua.
D. Cả A và C đều đúng.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 Nói và nghe: Trao đổi: Em thích thể thao
Trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 3 Đọc: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều
- Giải vbt Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.