Trắc nghiệm Cái răng khểnh (có đáp án) - Cánh diều

Với 26 câu hỏi trắc nghiệm Cái răng khểnh Tiếng Việt lớp 4 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4.

Trắc nghiệm Cái răng khểnh (có đáp án) - Cánh diều

Câu 1: Câu chuyện Cái răng khểnh của tác giả nào?

Quảng cáo

A. Nguyễn Ngọc Thuần.

B. Tô Hoài.

C. Nguyễn Nhật Ánh.

D. Nguyễn Ngọc Tư.

Câu 2: Bạn nhỏ có răng khểnh thường bị tụi bạn làm gì?

A. Khen.

B. Chê.

C. Trêu chọc.

D. Giúp đỡ.

Quảng cáo

Câu 3: Bạn của bạn nhỏ có răng khểnh nói người siêng đánh răng, răng sẽ làm sao?

A. Trắng sáng.

B. Mòn đều.

C. Đẹp đẽ.

D. Không bị sâu.

Câu 4: Bố cảm thấy như thế nào về cái răng khểnh của bạn nhỏ?

A. Bố thấy nó đẹp.

B. Bố thấy thích nó.

C. Bố không thích nó.

D. Bố thấy nó xấu.

Câu 5: Bố thấy bạn nhỏ nên cảm thấy thế nào về cái răng khểnh của mình?

Quảng cáo

A. Chấp nhận nó.

B. Tự hào.

C. Thẹn thùng.

D. Xấu hổ.

Câu 6: Cái răng khểnh khiến thứ gì của bạn nhỏ khác với các bạn?

A. Nụ cười.

B. Tâm lí.

C. Khuôn mặt.

D. Vóc dáng.

Câu 7: Bố nói gì để động viên bạn nhỏ?

A. Mỗi người có một nét riêng.

B. Hãy quan sát rồi sẽ thấy rất nhiều điều bí mật về những người xung quanh mình.

C. Chiếc răng khểnh khiến nụ cười trở nên đặc biệt hơn.

D. Tất cả các đáp án trên.

Quảng cáo

Câu 8: Bạn nhỏ đã thuật lại câu nói của bố về điều bí mật với ai?

A. Bạn bè.

B. Cô giáo.

C. Anh hàng xóm.

D. Mẹ bạn nhỏ.

Câu 9: Bí mật của bạn nhỏ là gì?

A. Một cậu bé hay cười vì có cái răng khểnh.

B. Một cậu bé hay khóc nhè.

C. Một cậu bé không thích cái răng khểnh của mình.

D. Một cậu bé ít khi cười.

Câu 10: Từ rạng rỡ trong bài có nghĩa là gì?

A. Sáng lóa.

B. Chói lòa.

C. Sáng rực rỡ.

D. Sáng chói.

Câu 11: Tại sao mà bạn nhỏ dần trở nên ít cười?

A. Vì bạn nhỏ cảm thấy mọi chuyện không có gì đáng cười.

B. Vì bạn nhỏ có một cái răng khểnh và đến trường hay bị các bạn trêu về nó.

C. Vì bạn nhỏ không muốn mọi người nhìn thấy cái răng khểnh của mình.

D. Vì bạn nhỏ không thích cái răng khểnh của mình.

Câu 12: Tại sao bạn nhỏ trong câu chuyện không thích cái răng khểnh?

A. Vì bạn nhỏ suốt ngày bị các bạn trêu chỉ bởi cái răng khểnh.

B. Vì bạn nhỏ thấy cái răng khểnh rất xấu.

C. Cả A và B.

D. Vì cái răng khểnh làm bạn nhỏ xấu đi.

Câu 13: Thông điệp của câu chuyện là gì?

A. Mỗi người đều có một nét đẹp riêng rất đáng tự hào.

B. Không nên coi thường người khác.

C. Ai cũng có bí mật.

D. Bí mật làm người ta trở nên quyến rũ hơn.

Câu 14: Em có cảm nhận gì về nhân vật người bố trong câu chuyện trên?

A. Là một người rất hiểu tâm lý người khác, rất quan tâm, yêu thương con và biết cách lý giải cho con hiểu về điểm khác biệt và giá trị riêng của mỗi người.

B. Là một người hay nói đùa nhưng khi con cần thì luôn nói sự thật cho con biết.

C. Là một người không thấu hiểu nỗi buồn của con.

D. Là một người không nghiêm túc.

Câu 15: Vì sao bạn nhỏ kể cho cô giáo nghe bí mật của mình?

A. Vì khi kể cho cô bạn nhỏ sẽ cùng cô giữ chung một bí mật.

B. Vì khi kể cho cô nghe bạn nhỏ sẽ vui vẻ hơn.

C. Vì bạn nhỏ muốn chia sẻ bí mật của mình cho cô giáo biết.

D. Vì cô giáo muốn bạn nhỏ kể cho cô nghe.

Câu 16: Bài học em rút ra được từ câu chuyện trên là gì?

A. Mỗi người đều có một điểm khác lạ, một giá trị riêng mà không ai giống ai. Mỗi chúng ta cần tự hào về điều riêng biệt của chính mình.

B. Tôn trọng nét riêng về ngoại hình của người khác, không nên chế giễu hình thức của người khác.

C. Cả A và B.

D. Ai cũng có bí mật.

Câu 17: Dòng nào dưới đây nhận xét đúng về câu chuyện?

A. Câu chuyện giúp chúng ta hiểu ra mỗi người đều có một nét đẹp riêng.

B. Câu chuyện muốn nói với chúng ta rằng hãy tự hào về điều riêng biệt của mình.

C. Câu chuyện muốn nói rằng không nên kì thị ngoại hình của người khác.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 18: Tìm danh từ trong câu dưới đây?

Bông hoa hồng màu đỏ thật đẹp!

A. Bông hoa.

B. hồng.

C. Đỏ

D. Cả A và B

Câu 19: Bài đọc nào dưới đây cũng nói về những điểm khác nhau giữa con người?

A. Điều kì diệu.

B. Đồng cỏ nở hoa.

C. Vẽ màu.

D. Trước ngày xa quê.

Câu 20: Chúng ta cần có thái độ như thế nào với những người có đặc điểm khác nhau xung quanh ta?

A. Coi thường.

B. Tôn trọng.

C. Bàn tán, nói xấu.

D. Ghen ghét, đố kị.

Câu 21: Bạn nhỏ trong bài có ngoại hình đặc biệt thế nào?

A. Có mái tóc xoăn.

B. Có chiếc răng khểnh.

C. Có đôi mắt bị cận.

D. Có mắt một mí.

Câu 22: Bạn của nhân vật "tôi" lí giải thế nào về chiếc răng khểnh?

A. Vì không siêng đánh răng nên mới có răng khểnh.

B. Người siêng năng đánh răng mới có răng khểnh.

C. Ai lười học thì sẽ có răng khểnh.

D. Do ngày bé bị vấp ngã nên mới có răng khểnh.

Câu 23: Sau khi bị bạn bè trêu chọc về chiếc răng khểnh, nhân vật "tôi" thay đổi như thế nào?

A. Ít cười hơn.

B. Cười nhiều hơn.

C. Hay khóc hơn.

D. Hay tức giận hơn.

Câu 24: Sự thay đổi của cậu bé được ai phát hiện ra?

A. Bố cậu.

B. Mẹ cậu.

C. Ông bà nội của cậu.

D. Cô giáo cậu.

Câu 25: Người bố cảm nhận như thế nào về chiếc răng khểnh?

A. Thấy nó đẹp, khác biệt, tạo nên nét riêng cho cậu bé.

B. Thấy nó đẹp nhưng kì lạ, không giống ai, cần giấu đi.

C. Thấy nó trông thật buồn cười, chẳng giống ai.

D. Thấy nó thừa thãi và vô tích sự, vướng víu.

Câu 26: Bài đọc đề cao điều gì?

A. Nét độc đáo, riêng biệt của mỗi con người.

B. Sự hài hoà của các đường nét trên khuôn mặt.

C. Bí mật cần được chia sẻ cho nhiều người biết.

D. Tình cảm gia đình.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, giải Tiếng Việt lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1 và Tập 2 (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên