Trắc nghiệm Cô giáo nhỏ (có đáp án) - Cánh diều

Với 29 câu hỏi trắc nghiệm Cô giáo nhỏ Tiếng Việt lớp 4 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4.

Trắc nghiệm Cô giáo nhỏ (có đáp án) - Cánh diều

Câu 1: Hơn một tháng nay, hễ cô giáo hỏi đến cuốn truyện tranh, Giên lại nói gì?

Quảng cáo

A. Cô đừng báo với nhà trường, em sẽ bị đuổi học mất.

B. Xin lỗi cô, em quên mang theo. Mai em sẽ mang ạ.

C. Xin lỗi cô, em quên mang theo. Cô đừng báo với nhà trường ạ.

D. Em phải để sách ở nhà cho bà, mẹ và các em của em học ạ!

Câu 2: Giên gọi nơi mình học là trường nhưng thực chất nó chỉ là

A. lớp dạy nghề.

B. trường bổ túc văn hóa.

C. lớp dạy chữ học phí thấp.

D. lớp dạy chữ miễn phí.

Câu 3: Giên sống ở đâu?

A. Một vùng quê châu Phi trù phú.

B. Một thành phố phát triển ở châu Phi.

C. Một vùng quê châu Phi hẻo lánh.

D. Một vùng quê châu Mỹ nghèo khó.

Câu 4: Đa số trẻ em ở nơi Giên sống

A. được tới trường đầy đủ.

B. phải ở nhà bế em, nấu nướng hoặc ra đồng giúp cha mẹ.

C. nửa buổi phải làm các công việc trong gia đình, chỉ được đi học nửa buổi trong ngày.

D. phải thay cha mẹ làm tất cả mọi việc.

Câu 5: Khi thấy Giên mãi không trả được sách, cô giáo đã làm gì?

Quảng cáo

A. Tìm đến nhà Giên để tìm hiểu lí do.

B. Gọi Giên ở lại sau giờ học, hỏi cho ra nhẽ.

C. Gọi điện cho gia đình Giên để hỏi.

D. Dò hỏi qua các học sinh trong lớp.

Câu 6: Thực chất Giên mượn cuốn truyện tranh về nhà để làm gì?

A. Cho cô bé hàng xóm mượn để học chữ.

B. Dạy chữ cho bà, mẹ và các em.

C. Đọc cho thật kĩ nội dung truyện.

D. Học cách vẽ tranh.

Câu 7: Bài đọc đã nói lên thực trạng gì ở các khu vực hẻo lánh của châu Phi?

A. Lạc hậu, nhiều người không biết chữ.

B. Còn nhiều lạc hậu nhưng đa số trẻ em được đến trường.

C. Đang trên đà phát triển ở nhiều lĩnh vực.

D. Người dân ghét học chữ, chỉ thích các công việc lao động chân tay.

Câu 8: Bài đọc mang tên "Cô giáo nhỏ". Vậy nhân vật nào trong bài là "cô giáo nhỏ"?

A. Mẹ của Giên.

B. Giên.

C. Cô giáo của Giên.

D. Bà của Giên.

Câu 9: Cô giáo của Giên đã nói gì khi hiểu vì sao Giên mãi chưa trả sách?

A. Xin lỗi Giên.

B. Trách Giên vì đã không nói thật.

C. Khen ngợi Giên.

D. Đề nghị cho Giên mượn thêm sách.

Câu 10: Giên là một cô bé như thế nào?

A. Biết sống vì người khác.

B. Trung thực, thật thà.

C. Dũng cảm, gan dạ.

D. Ngây thơ, luôn nghĩ tốt cho mọi người.

Câu 11: Trường học của Giên ở đâu?

A. Vùng quê châu Phi hẻo lánh.

B. Vùng nông thôn nghèo nàn.

C. Thành phố phồn vinh.

D. Đô thị phồn hoa.

Câu 12: Ngôi trường này có gì đặc biệt?

A. Đa số trẻ em ở đây đều lười đi học.

B. Đa số trẻ em ở đây phải ở nhà bế em, nấu nướng hoặc ra đồng giúp mẹ.

C. Chỉ chừng hai chục em được đi học.

D. Cả B và C.

Câu 13: Từ hẻo lánh có nghĩa là gì?

A. Cho phép hưởng một dịch vụ mà không phải trả tiền.

B. Trông chờ, mong đợi một điều gì đó.

C. (Nơi) xa, ít người qua lại.

D. Lúc mới sinh ra.

Câu 14: Cô giáo mất bao lâu để đến xóm nhà Giên?

A. 1 giờ.

B. 2 giờ.

C. 3 giờ.

D. 4 giờ.

Câu 15: Cô giáo nghe thấy gì khi tới sát cánh cửa nhà Giên?

A. Tiếng đàn.

B. Tiếng cãi nhau.

C. Tiếng ê a đánh vần.

D. Tiếng trẻ con khóc.

Câu 16: Cô giáo đã chứng kiến việc gì lúc đến nhà Giên?

A. Khoảng sáu, bảy đứa trẻ ngồi quanh bếp lửa. Cạnh chúng là một phụ nữ trẻ và một bà lão.

B. Hai người lớn chụm môi cố vật lộn với mấy từ khó trên cuốn sách mà Giên mượn về.

C. Đám trẻ con đã đọc xong, ngóng cổ chờ hai người phụ nữ đánh vần nốt.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 17: Mẹ của Giên cảm thấy như thế nào khi cô giáo đến nhà?

A. Hồi hộp.

B. Bất ngờ.

C. Ngạc nhiên.

D. Vui mừng.

Câu 18: Mẹ của Giên đã nói gì với cô giáo?

A. Cô giáo dạy chúng tôi đọc chữ đi.

B. Ông bà, cha mẹ rồi tới các anh chị tôi, không ai biết chữ cả. Tôi cũng không nốt.

C. Tôi biết chữ rồi đấy, tôi đọc cho cô giáo nghe thử nhé.

D. Tôi biết đọc rồi đấy, cô giáo thấy tôi giỏi không?

Câu 19: Bà của Giên nói gì với cô giáo?

A. Từ cha sinh mẹ đẻ, có bao giờ tôi mơ được học chữ. Giờ tôi biết kha khá rồi đấy. Tôi đọc cô giáo nghe thử nhé.

B. Cô giáo nghe thử xem tôi đọc như thế nào đi.

C. Cô giáo xem tôi đọc tốt không.

D. Tôi không biết chữ.

Câu 20: Cũng như ở lớp, Giên đã nói gì với cô giáo khi cô tới nhà?

A. Cô cho em mượn thêm mấy ngày nữa nhé.

B. Cô đừng báo với nhà trường ạ.

C. Em xin lỗi cô.

D. Em sẽ trả sách cho cô sau.

Câu 21: Theo em, vì sao Giên không trả được sách đúng hạn?

A. Vì Giên làm mất sách.

B. Vì Giên muốn dùng cuốn sách đó dạy mọi người ở nhà đọc chữ.

C. Vì Giên quên không mang sách theo.

D. Vì Giên muốn tặng cuốn sách đó cho bạn.

Câu 22: Vì sao cô giáo nghẹn ngào nói: “Ồ không, Giên! Cô phải xin lỗi em mới đúng.” khi Giên xin lỗi cô?

A. Vì cô giáo nhận ra sự tốt bụng của Giên.

B. Vì cô giáo thấy có lỗi khi trách mắng Giên.

C. Vì cô giáo bị cảm động, bất ngờ trước hành động của Giên.

D. Vì Giên đã làm một chuyện tốt.

Câu 23: Nội dung của câu chuyện là gì?

A. Ca ngợi những người trong hoàn cảnh khó khăn vẫn cố gắng học tập.

B. Ca ngợi sự ham học hỏi của con người trong hoàn cảnh khó khăn và sự tốt bụng của cô bé Giên.

C. Thể hiện sự khó khăn của người dân sống ở vùng quê châu Phi.

D. Ca ngợi lòng tốt của con người.

Câu 24: Em thấy Giên là người như thế nào?

A. Là một người tốt bụng, nhân ái, muốn chia sẻ kiến thức mình học được cho những người không có cơ hội học.

B. Là một người xấu tính, ích kỉ.

C. Là một người chỉ biết nghĩ cho bản thân mình, không quan tâm ai khác.

D. Là một người không biết giữ lời hứa, mượn sách xong không trả.

Câu 25: Hình ảnh “Cô giáo nhỏ” ở nhan đề là chỉ ai?

A. Cô giáo Giên.

B. Giên.

C. Mẹ Giên.

D. Bà Giên.

Câu 26: Câu chuyện trên muốn nhắn nhủ điều gì với chúng ta?

A. Hãy biết chia sẻ khó khăn với người khác.

B. Lòng tốt sẽ được báo đáp.

C. Cả A và B.

D. Mượn sách xong phải trả.

Câu 27: Dòng nào dưới đây nhận xét đúng về câu chuyện?

A. Câu chuyện giúp chúng ta biết sự nghèo khó của người dân nơi vùng quê châu Phi.

B. Câu chuyện muốn nói với chúng ta rằng hãy biết quan tâm, giúp đỡ người khác.

C. Câu chuyện muốn khuyên chúng ta đừng vội vàng đánh giá một sự việc mà hãy tìm hiểu nguyên nhân của nó.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 28: Tìm danh từ trong câu dưới đây?

Tôi sát cánh cửa đan bằng thân sậy khép hờ.

A. Tôi.

B. Cánh cửa.

C. Thân sậy.

D. Cả B và C.

Câu 29: Bài đọc nào dưới đây cũng có hình ảnh cô giáo?

A. Cái răng khểnh.

B. Đồng cỏ nở hoa.

C. Nhà phát minh 6 tuổi.

D. Những cái đinh.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, giải Tiếng Việt lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1 và Tập 2 (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên