Trắc nghiệm Những vết đinh (có đáp án) - Cánh diều
Với 19 câu hỏi trắc nghiệm Những vết đinh Tiếng Việt lớp 4 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4.
Trắc nghiệm Những vết đinh (có đáp án) - Cánh diều
Câu 1: Cậu bé trong bài đọc có tính cách như thế nào?
A. hiếu động và vui tính
B. hiền lành và ngoan ngoãn
C. hay cáu kỉnh
D. hay giúp đỡ người khác
Câu 2: Người bố đã nghĩ ra cách gì để giúp cậu bé thay đổi tính cách của mình?
A. Mỗi khi cậu bé cáu kỉnh với ai thì sẽ phạt cậu bé thật nặng
B. Mỗi khi cậu bé cáu kỉnh với ai thì yêu cầu cậu đóng một cái đinh lên hàng rào gỗ
C. Mỗi khi cậu bé cáu kỉnh với ai thì yêu cầu cậu đi xin lỗi người đó ngay
D. Mỗi khi cậu bé cáu kỉnh với ai thì yêu cầu cậu viết một bản kiểm điểm
Câu 3: Sau vài tuần, cậu bé đã thay đổi như thế nào?
A. Cậu bé ngày càng hay cáu kỉnh hơn
B. Cậu bé trở nên yêu thích việc đóng đinh
C. Cậu bé chẳng thay đổi gì cả
D. Cậu bé đã biết kiềm chế những cơn nóng giận
Câu 4: Người cha yêu cầu con trai “Sau một ngày mà con không hề cáu giận ai, con hãy nhổ một cái đinh ra khỏi hàng rào” nhằm mục đích gì?
A. Nhằm giúp hàng rào không còn những chiếc đinh xấu xí nữa
B. Nhằm giúp cậu bé nhận ra những dấu vết của chiếc đinh vẫn sẽ còn mãi trên hàng rào dù chiếc đinh đã được gỡ ra
C. Nhằm giúp cậu bé hiểu ra việc đóng đinh vào hàng rào thì dễ, nhưng để gỡ ra thì mất nhiều công sức hơn
D. Nhằm giúp cậu bé thu hoạch lại được những chiếc đinh để sử dụng cho mục đích khác
Câu 5: Câu văn “Ngày đầu tiên, cậu bé đã đóng 15 cái đinh lên hàng rào. Nhưng sau vài tuần, cậu đã biết kiềm chế những cơn nóng giận, số đinh cậu đóng trên hàng rào ngày một ít đi.” có tất cả bao nhiêu danh từ?
A. 5 danh từ
B. 6 danh từ
C. 7 danh từ
D. 8 danh từ
Câu 6: Lời xúc phạm ai đó trong cơn giận giống như những vết đinh đã đóng, chúng để lại gì?
A. Để lại những vết thương khó lành trong lòng người khác và cả trong lòng người nói ra.
B. Để lại sự giận giữ cho cả hai bên.
C. Để lại vết thương ngoài ra khó lành.
D. Không đáp án nào đúng.
Câu 7: Xúc phạm nghĩa là gì?
A. Hài lòng về điều mình cho là hơn người khác và để lộ điều đó ra ngoài.
B. Giữ ở một chừng mực nhất định, không cho tự do phát triển, tự do hoạt động.
C. Động chạm, làm tổn thương đến những gì mà người ta cho là thiêng liêng, cao quý.
D. Ý nghĩ, tình cảm, đời sống nội tâm của con người.
Câu 8: Vết thương ở đâu còn tệ hơn những vết đinh?
A. Thể xác.
B. Linh hồn.
C. Tâm trí.
D. Tinh thần.
Câu 9: Hãnh diện có nghĩa là gì?
A. Hài lòng về điều mình cho là hơn người khác và để lộ điều đó ra ngoài.
B. Giữ ở một chừng mực nhất định, không cho tự do phát triển, tự do hoạt động.
C. Động chạm, làm tổn thương đến những gì mà người ta cho là thiêng liêng, cao quý.
D. Ý nghĩ, tình cảm, đời sống nội tâm của con người.
Câu 10: Tinh thần nghĩa là gì?
A. Hài lòng về điều mình cho là hơn người khác và để lộ điều đó ra ngoài.
B. Giữ ở một chừng mực nhất định, không cho tự do phát triển, tự do hoạt động.
C. Động chạm, làm tổn thương đến những gì mà người ta cho là thiêng liêng, cao quý.
D. Ý nghĩ, tình cảm, đời sống nội tâm của con người.
Câu 11: Chi tiết “Ngày đầu tiên, cậu bé đã đóng 15 cái đinh lên hàng rào.” cho thấy điều gì về tính cách của cậu bé?
A. Cậu bé rất chăm chỉ.
B. Cậu bé rất ích kỉ.
C. Cậu bé rất hay nổi nóng.
D. Cậu bé rất bướng bỉnh.
Câu 12: Chi tiết “số lượng đinh cậu đóng trên hàng rào ngày một ít đi” cho chúng ta thấy sự thay đổi gì ở cậu bé?
A. Cậu bé ngày càng lười biếng hơn.
B. Cậu bé đã bắt đầu kiềm chế dần cơn giận của mình, không dễ dàng bị tác động bởi môi trường xung quanh.
C. Cậu bé không còn nổi nóng với bất cứ người nào hay việc gì nữa.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 13: Em hiểu “vết đinh” trong câu “dù con đã nhổ đinh đi, vết đinh vẫn còn.” chỉ điều gì?
A. Vết đinh đã đóng thì không lành lại được.
B. Nếu chúng ta nói những lời xúc phạm trong khi đang giận dữ, thì những lời này sẽ để lại hậu quả trong lòng người khác giống như những vết thương khó lành mà vết đinh để lại.
C. Đóng đinh rồi thì khi nhổ ra sẽ còn vết, không xóa được.
D. Sự tức giận sẽ như vết đinh, nhổ rồi mà vẫn làm tổn thương người khác.
Câu 14: Người cha muốn nhắc nhở con điều gì khi nói với con điều sau?
“Nhưng hãy nhìn lên hàng rào. Nếu con xúc phạm ai đó trong cơn giận, lời xúc phạm của con giống như những vết đinh này: Chúng để lại những vết thương khó lành trong lòng người khác và cả trong lòng con nữa. Mà vết thương tinh thần còn tệ hơn những vết đinh rất nhiều.”
A. Hãy biết kiềm chế bản thân, đừng bao giờ làm tổn thương người khác nhất là trong khi giận dữ vì sau đó có nói xin lỗi bao nhiêu lần đi nữa, vết thương đó vẫn còn lại mãi.
B. Mọi việc cần phải suy nghĩ thật kĩ trước khi nói, trước khi làm.
C. Hãy quan tâm đến tất cả mọi người xung quanh.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 15: Theo em, người cha trong truyện là người như thế nào?
A. Biết dạy con cách kiềm chế cơn tức giận.
B. Biết cách dạy con về lòng nhân hậu.
C. Biết dạy con cách tránh xúc phạm người khác.
D. Đáp án A và C
Câu 16: Câu chuyện Những vết đinh muốn nói điều gì với chúng ta?
A. Hãy luôn biết trân trọng các mối quan hệ quanh mình, và đừng vì lý do gì khiến những tình cảm ấy xa rời mình vì những điều không đáng.
B. Cần đối xử với người khác bằng tình yêu và sự tôn trọng. Bởi vì, một khi đã khiến người khác tổn thương, dù có nói lời xin lỗi đi chăng nữa, những vết sẹo cũng chẳng hề biến mất.
C. Lúc đang nổi nóng chúng ta khó kiểm soát được lời nói của bản thân.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 17: Có bao nhiêu danh từ trong câu dưới đây?
Cậu bé nọ tính hay cáu kỉnh.
A. 1 từ.
B. 2 từ.
C. 3 từ.
D. 4 từ.
Câu 18: Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A. Nô nức, dẻo dai, ghi nhớ, cứng cáp.
B. Nô nức, mộc mạc, cứng cáp, nhũn nhặn.
C. Bờ bãi, nô nức, mộc mạc, vững chắc.
D. Ghi nhớ, bờ bãi, dẻo dai, cứng cáp.
Câu 19: Khi cậu bé đã kiềm chế được tính nóng nảy, người cha bảo cậu làm gì?
A. Mỗi ngày đóng một cái đinh lên hàng rào.
B. Mỗi ngày nhổ một cái đinh khỏi hàng rào.
C. Sau một ngày không cáu ai, đóng một cái đinh lên hàng rào.
D. Sau một ngày không cáu ai, nhổ một cái đinh khỏi hàng rào.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều
- Giải lớp 4 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 4 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 4 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, giải Tiếng Việt lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1 và Tập 2 (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều