Trắc nghiệm Luyện tập viết thư thăm hỏi (có đáp án) - Cánh diều
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Luyện tập viết thư thăm hỏi Tiếng Việt lớp 4 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4.
Trắc nghiệm Luyện tập viết thư thăm hỏi (có đáp án) - Cánh diều
Đọc bức thư dưới đây và trả lời câu hỏi. Nam Định, ngày 22 tháng 12 năm 2022 Dì yêu quý! Được tin dì đoạt Huy chương Bạc môn nhảy xa tại Đại hội Thể thao toàn quốc, cháu rất vui. Cháu xin chúc mừng dì! Dì là niềm tự hào của cả gia đình đấy ạ. Bố cháu còn nói là dì đã về Trung tâm Thể thao để chuẩn bị cho SEA Games sắp tới. Dì ơi, ở Trung tâm, điều kiện sinh hoạt và tập luyện có tốt không ạ? Dì luyện tập có vất vả lắm không? Cháu mong dì giữ gìn sức khỏe để đạt thành tích thi đấu cao hơn nữa và để cả nhà yên tâm. Về phần mình, cháu vẫn đi bơi đều đặn. Chỗ cháu bơi có nước ấm. Mẹ cháu thường bảo: “Con noi gương dì, chăm chỉ tập luyện nhé!”. Cháu kính chúc dì luôn mạnh khỏe và tập luyện tốt để sắp tới đoạt được Huy chương Vàng. Cháu của dì Hiền Trang |
Câu 1: Bạn Hiền Trang gửi thư cho ai?
A. Gửi cho ông bà.
B. Gửi cho ba mẹ.
C. Gửi cho dì.
D. Gửi cho cô.
Câu 2: Nội dung chính của bức thư là gì?
A. Viết thư hỏi thăm nhà chú dì.
B. Viết thư thăm hỏi và chúc mừng dì đạt được Huy chương.
C. Viết thư hỏi thăm cuộc sống ở xa của dì.
D. Viết thư chúc mừng dì được thăng chức.
Câu 3: Phần cuối của bức thư gồm nội dung nào dưới đây?
A. Lời chúc.
B. Chữ kí.
C. Lí do viết thư.
D. Cả A và B.
Câu 4: Bức thư được viết ở đâu?
A. Sài Gòn.
B. Hà Nội.
C. Nam Định.
D. Thái Bình.
Câu 5: Từ nào dưới đây thể hiện lời thưa gửi trong bức thư?
A. Thân mến.
B. Yêu quý.
C. Thân yêu.
D. Kính yêu.
Câu 6: Nội dung của bức thư là gì?
A. Ngọc Oanh viết thư kể cho bà nghe mình được điểm 10.
B. Ngọc Oanh viết thư thăm hỏi bà nội bị ốm.
C. Bà nội viết thư hỏi thăm tình hình của Ngọc Oanh.
D. Bà nội viết thư hỏi thăm việc học của Ngọc Oanh.
Câu 7: Bức thư được viết ở đâu?
A. Hà Nội.
B. Huế.
C. Cần Thơ.
D. Đà Nẵng.
Câu 8: Phần cuối của bức thư là gì?
A. Lời chúc.
B. Chữ kí.
C. Hứa hẹn.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 9: Có thể nhận xét được điều gì về thư?
A. Phải ghi rõ thời gian, địa điểm, tên người viết thư cũng như người nhận thư.
B. Cuối thư có thể là lời chúc, sự mong chờ hồi âm, chữ kí.
C. Cả A và B.
D. Viết thư không cần theo khuôn mẫu.
Câu 10: Người ta viết thư để làm gì?
A. Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia sẻ vui buồn, bày tỏ cảm xúc.
B. Để thông báo một sự việc tới đông đảo quần chúng biết.
C. Để đề đạt một ý kiến, nguyện vọng của bản thân lên cấp trên mong được phê duyệt.
D. Để thống kê, báo cáo một hoạt động, một quá trình đã trải qua cần được tổng hợp lại.
Câu 11: Đọc một phần của bức thư sau và cho biết nó thuộc phần nào của bức thư?
Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2017 Hoa thân mến, |
A. Phần đầu thư.
B. Phần chính.
C. Phần cuối thư.
D. Phần tái bút.
Câu 12: Đọc một phần của bức thư sau và cho biết nó thuộc phần nào của bức thư?
Thư đã dài rồi, con xin dừng bút ạ. Con chúc cô sức khỏe, công tác tốt và luôn nhận được thật nhiều may mắn và niềm vui trong cuộc sống. Học sinh của cô Mai Huỳnh Ngọc Mai |
A. Phần đầu thư.
B. Phần chính.
C. Phần cuối thư.
D. Phần tái bút.
Câu 13: Nêu tác dụng của những dòng thơ mở đầu bức thư?
A. Dòng mở đầu cho biết ai là người viết.
B. Dòng mở đầu nêu rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư.
C. Dòng mở đầu nêu rõ địa điểm của người viết thư, thời gian viết thư.
D. Dòng mở đầu nêu lời chào hỏi người nhận thư.
Câu 14: Nêu tác dụng của những dòng kết thúc bức thư?
A. Ghi lời chúc, lời nhắn nhủ, lời hứa hẹn, cảm ơn, kí tên, ghi họ tên người viết thư.
B. Kí tên, ghi họ tên người viết thư.
C. Ghi lời chúc, lời nhắn nhủ, lời hứa hẹn, cảm ơn.
D. Kí tên người viết thư.
Câu 15: Ý nghĩa của Thư thăm bạn?
A. Ca ngợi tấm lòng hảo tâm của một số người trong xã hội.
B. Tình cảm yêu mến, thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng với bạn của người viết thư.
C. Cho thấy được những mất mát to lớn mà thiên tai, lũ lụt đã gây ra.
D. Phê phán thái độ vô trách nhiệm, vô tâm của một số người trước những mất mát mà thiên tai, lũ lụt gây ra.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều
- Giải lớp 4 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 4 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 4 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn, giải Tiếng Việt lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Cánh diều Tập 1 và Tập 2 (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều