Trắc nghiệm Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 (có đáp án) - Kết nối tri thức

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 Tiếng Việt lớp 4 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4.

Trắc nghiệm Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 (có đáp án) - Kết nối tri thức

Đọc thầm bài: “Cái giá của sự trung thực”. Dựa vào nội dung bài đọc và kiến thức đã học, em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất:

CÁI GIÁ CỦA SỰ TRUNG THỰC

Vào một buổi chiều thứ bảy đầy nắng ở thành phố Ô-kla-hô-ma, tôi cùng một người bạn và hai đứa con của anh đến một câu lạc bộ giải trí. Bạn tôi tiến đến quầy vé và hỏi: "Vé vào cửa là bao nhiêu? Bán cho tôi bốn vé".

Người bán vé trả lời: "3 đô la một vé cho người lớn và trẻ em trên sáu tuối. Trẻ em từ sáu tuổi trở xuống được vào cửa miễn phí. Các cậu bé này bao nhiêu tuổi?"

- Đứa lớn bảy tuổi và đứa nhỏ lên bốn. - Bạn tôi trả lời. - Như vậy tôi phải trả cho ông 9 đô la tất cả.

Người đàn ông ngạc nhiên nhìn bạn tôi và nói: "Lẽ ra ông đã tiết kiệm cho mình được 3 đô la. Ông có thể nói rằng đứa lớn chỉ mới sáu tuổi, tôi làm sao mà biết được sự khác biệt đó chứ!"

Bạn tôi từ tốn đáp lại: "Dĩ nhiên, tôi có thể nói như vậy và ông cũng sẽ không thể biết được. Nhưng bạn trẻ thì biết đấy. Tôi không muốn bán đi sự kính trọng của mình với 3 đô la".

(Theo Pa-tri-xa Phơ-ríp)

Câu 1. Trẻ em ở độ tuổi nào được câu lạc bộ giải trí miễn phí vé?

Quảng cáo

A. Bảy tuổi trở xuống.

B. Năm tuổi trở xuống.

C. Tám tuổi trở xuống.

D. Sáu tuổi trở xuống.

Câu 2. Ai đã được người bạn của tác giả đã trả tiền vé cho?

A. Cho mình, cho cậu bé bảy tuổi và cho cậu bé bốn tuổi.

B. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bảy tuổi.

C. Cho mình, cho bạn và cho cậu bé bốn tuổi.

D. Cho mình, cho bạn và cho cậu ba tuổi.

Quảng cáo

Câu 3. Lẽ ra người bạn của tác giả lại có thể tiết kiệm được 3 đô la bằng cách nào?

A. Nói dối rằng cả hai đứa còn rất nhỏ.

B. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới năm tuổi.

C. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới sáu tuổi.

D. Nói dối rằng cậu bé lớn chỉ mới bốn tuổi.

Câu 4. Vì sao người bạn của tác giả lại không tiết kiệm 3 đô la theo cách đó?

A. Vì ông ta là người trung thực và muốn được sự kính trọng của con mình.

B. Vì ông ta rất giàu, 3 đô la không đáng để ông ta phải nói dối.

C. Vì ông ta sợ bị phát hiện ra thì xấu hổ.

D. Vì ông ta sợ bị bạn la.

Câu 5. Đâu là tính từ trong câu “Mỗi ngày em đều miệt mài rèn chữ”?

Quảng cáo

A. Mỗi ngày                      

B. Đều                              

C. Miệt mài

D. Rèn chữ

Câu 6. Đâu là định nghĩa đúng là nhân hóa?

A. Nhân hóa là gọi con vật, cây cối, đồ vật,… bằng những từ ngữ được dùng để tả người, làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi, sinh động hơn.

B. Nhân hóa là dùng từ ngữ chỉ người hoặc chỉ đặc điểm, hoạt động của người để gọi hoặc tả đồ vật, cây cối, con vật một cách sinh động, gần gũi.

C. Nhân hóa là gọi con vật, các sự vật xung quanh ta bằng những từ ngữ vốn được dùng để chỉ người.

D. Nhân hóa là dùng các từ ngữ chỉ con người để gọi vật.

Câu 7. Có những cách nhân hóa nào?

A. Gọi sự vật bằng từ ngữ dùng để gọi người.

B. Tả sự vật bằng từ ngữ dùng để tả người.

C. Nói với sự vật như nói với người.

D. Tất cả các đáp án trên.

Quảng cáo

Câu 8. Đáp án nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hóa?

A. Mẹ em cho em ba cái bánh.

B. Tiếng kêu của chú gà gọi mọi người thức dậy.

C. Con mèo đang nằm ngủ.

D. Cây cối đung đưa theo gió.

Câu 9. Có mấy từ nhân hóa trong câu dưới đây?

Ông mặt trời toả ánh nắng chói chang xuống mặt đất.

A. 2 từ.

B. 3 từ.

C. 1 từ.

D. 4 từ.

Câu 10. Viết đoạn văn tưởng tượng là viết về gì?

A. Kể về những điều dự tính sẽ xảy ra.

B. Kể về những điều chưa xảy ra hoặc không có thật, do người viết tưởng tượng ra.

C. Kể một câu chuyện có thật của người viết.

D. Kể một câu chuyện người viết đã từng trải qua.

Câu 11. Đáp án nào sau đây là đúng?

A. Phần kết thúc của câu chuyện là nêu cảm nghĩ hoặc gợi ra những điều tưởng tượng tiếp theo.

B. Phần triển khai là giới thiệu tên câu chuyện đã gợi cho em những liên tưởng.

C. Phần mở đầu của đoạn văn tưởng tượng là giới thiệu nội dung tưởng tượng của em.

D. Phần mở đoạn là kể, tả lại những gì em đã tưởng tượng.

Câu 12. Đâu là những lưu ý khi triển khai viết đoạn văn tưởng tượng?

A. Cần tạo được sự bất ngờ, thú vị cho người đọc.

B. Có thể sử dụng biện pháp nhân hóa, so sánh để lời văn thêm sinh động.

C. Chú ý cách dùng từ ngữ.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 13. Đâu là cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ?

A. Nghĩa của từ là nghĩa sự vật mà từ biểu thị

B. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị

C. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất mà từ biểu thị

D. Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị.

Câu 14. Cần làm gì khi viết đoạn văn nêu lí do thích một câu chuyện?

A. Giới thiệu câu chuyện.

B. Nêu những lí do khiến em thích câu chuyện.

C. A, B đều không đúng.

D. A, B đều đúng.

Câu 15. Đâu là những lưu ý khi triển khai viết đoạn văn nêu lí do thích một câu chuyện?

A. Cần giới thiệu được câu chuyện em có ấn tượng đặc biệt.

B. Cần nêu được lí do em thích câu chuyện và tình cảm của em đối với câu chuyện.

C. Chú ý cách dùng từ ngữ.

D. Tất cả các đáp án trên.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 4 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, giải Tiếng Việt lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên