Trắc nghiệm Người công dân số Một (có đáp án) - Cánh diều

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Người công dân số Một Tiếng Việt lớp 5 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5.

Trắc nghiệm Người công dân số Một (có đáp án) - Cánh diều

Câu 1: Câu chuyện diễn ra trong hoàn cảnh nào?

Quảng cáo

A. Diễn ra trong thời gian Bác Hồ trước khi lâm chung.

B. Diễn ra trong thời gian Bác Hồ sống ở Pháp.

C. Diễn ra trong thời gian Bác Hồ còn trẻ, khi Bác đang sống ở Xóm Chiếu, Sài Gòn.

D. Diễn ra trong thời gian Bác Hồ ở quê nhà.

Câu 2: Anh Lê trao đổi với anh Thành về việc gì?

A. Về việc anh Thành có đi Pháp không.

B. Về việc anh Thành có thể nhận việc làm ở Sài Gòn.

C. Về việc anh Thành có muốn về quê không.

D. Về chiến lược Cách mạng.

Quảng cáo

Câu 3: Anh Lê đã thu xếp cho anh Thành một công việc như thế nào?

A. Có cơm nuôi.

B. Mỗi tháng một đồng.

C. Mỗi năm hai bộ quần áo.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 4: Anh Lê thông báo cho anh Thành có thể nhận việc lúc nào?

A. Ngay bây giờ.

B. Sáng mai.

C. Ngày hôm nay.

D. Bất cứ khi nào anh Thành muốn.

Câu 5: Khi được anh Lê thông báo về thời gian nhận việc, anh Thành đã nói gì?

Quảng cáo

A. Có lẽ thôi, anh ạ.

B. Hẹn gặp anh ngày mai.

C. Tôi có công việc mới rồi.

D. Tôi không thích công việc này nữa.

Câu 6: Lý do vì sao anh Thành từ chối công việc này?

A. Vì công việc này thù lao quá ít.

B. Vì công việc này phải làm trong nhiều giờ.

C. Vì anh Thành có dự định lớn hơn là làm công kiếm tiền.

D. Vì anh Thành đã xin được công việc khác.

Câu 7: Điều kiện xin việc của anh Thành lúc đầu là gì?

A. Chỉ cần cơm nuôi.

B. Chỉ cần mỗi tháng một đồng.

C. Chỉ cần cơm nuôi và mỗi tháng một đồng.

D. Chỉ cần mỗi tháng hai đồng.

Quảng cáo

Câu 8: Anh Lê đã đòi thêm cho anh Thành những gì nếu làm công việc này?

A. Mỗi năm hai bộ quần áo và mỗi tháng thêm năm hào.

B. Mỗi tháng hai bộ quần áo và mỗi năm thêm năm hào.

C. Mỗi tháng một bộ quần áo và mỗi năm thêm hai hào.

D. Mỗi năm hai bộ quần áo và mỗi năm thêm năm hào.

Câu 9: Anh Lê xin thêm trợ cấp cho anh Thành vì lí do gì?

A. Anh Thành biết chữ Tàu.

B. Anh Thành biết chữ Pháp.

C. Anh Thành biết chữ Ý.

D. Anh Thành rất chăm chỉ.

Câu 10: Anh Thành đã nói gì khi anh Lê thuyết phục làm công việc này?

A. Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì ở quê nhà tôi cũng đủ sống.

B. Tôi không hợp với công việc này.

C. Tôi không chỉ cần miếng cơm manh áo.

D. Nếu chỉ cần miếng cơm manh áo thì ở Phan Thiết tôi cũng đủ sống.

Câu 11: Theo em, anh Thành vào Sài Gòn làm gì?

A. Để tìm cơ hội sang đất nước khác.

B. Tìm hiểu và nghiên cứu để tìm ra con đường cứu nước.

C. Vì công việc.

D. Vì để gặp một số người bạn.

Câu 12: Trong câu hỏi anh Thành hỏi anh Lê là người nước nào có ngụ ý gì?

A. Khơi gợi lại tình thần yêu nước ở anh Lê.

B. Vì anh Thành không biết anh Lê là người nước nào.

C. Vì những người ở ngôi trường đó đều là người Tàu.

D. Anh Thành chỉ buột miệng hỏi như vậy.

Câu 13: Anh Thành khẳng định mối quan hệ với anh Lê là gì?

A. Chúng ta là đồng bào.

B. Chúng ta là anh em.

C. Chúng ta là những người chiến sĩ cộng sản.

D. Chúng ta cùng quê.

Câu 14: Trong câu “Nhưng…anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không” có ngụ ý gì?

A. Liệu rằng có bao giờ anh Lê nghĩ đến anh Thành không?

B. Liệu rằng anh Lê có phản bội đất nước không?

C. Liệu rằng công việc mà anh Lê đang làm có đem lại được lợi ích gì cho đất nước Việt Nam hay không?

D. Liệu rằng anh Thành có thể giúp đỡ anh Lê được nhiều hơn không?

Câu 15: Có những sự vật nào được nói đến trong bài?

A. Đèn hoa kì.

B. Đèn dầu.

C. Đèn điện.

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

Câu 16: Ngọn đèn nào không được nhắc đến trong bài?

A. Đèn hoa kì.

B. Đèn dầu.

C. Đèn điện.

D. Đèn cao áp.

Câu 17: Theo anh Thành, ngọn đèn nào mới thật sáng nhất?

A. Đèn hoa kì.

B. Đèn điện.

C. Đèn dầu.

D. Đèn tọa đăng.

Câu 18: Ngọn đèn điện có gì đặc biệt?

A. Sáng như ban ngày, không có mùi nhưng có khói.

B. Sáng như ban ngày, có mùi và có khói.

C. Sáng như ánh trăng, không có mùi nhưng có khói.

D. Sáng như ban ngày, không có mùi, không có khói.

Câu 19: Câu nói nào của anh Thành nói lên tình yêu đất nước?

A. Anh là người nước nào.

B. Vì đèn dầu ta không sáng bằng đèn hoa kì.

C. Sẽ có một ngọn đèn khác sáng hơn đèn hoa kì.

D. Chúng ta là công dân nước Việt.

Câu 20: Nội dung của bài đọc là gì?

A. Kể về cuộc gặp mặt của anh Lê và anh Thành và lí do mà anh Thành từ chối công việc mà anh Lê giúp đỡ.

B. Kể về cuộc nói chuyện cách mạng giữa hai anh Thành và Lê.

C. Kể về những ngày đầu anh Thành vô Sài Gòn.

D. Kể về lần đầu anh Thành đi xin việc.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Việt lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên