Trắc nghiệm Hội xuân vùng cao (có đáp án) - Cánh diều

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Hội xuân vùng cao Tiếng Việt lớp 5 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5.

Trắc nghiệm Hội xuân vùng cao (có đáp án) - Cánh diều

Câu 1: Tác giả của bài Hội xuân vùng cao là ai?

Quảng cáo

A. Tố Hữu.

B. Hồ Chí Minh.

C. Hoài Khánh.

D. Hà Linh.

Câu 2: Hội Lồng Tồng của dân tộc nào?

A. Tày, Nùng, Mường, Dao.

B. Sán Chỉ, Nùng, Mường, Dao.

C. Tày, Nùng, Mông, Dao.

D. Tày, Nùng, Dao, Sán Chỉ.

Quảng cáo

Câu 3: Bài thơ nói về ngày hội xuống đồng của những dân tộc nào?

A. Tày, Nùng, Mường, Dao.

B. Sán Chỉ, Nùng, Mường, Dao.

C. Tày, Nùng, Mông, Dao.

D. Tày, Nùng, Dao, Sán Chỉ.

Câu 4: Sự mong chờ, háo hức vào ngày hội của người dân vùng cao được thể hiện ở chi tiết nào?

A. Chúng em tung còn, đẩy gậy.

B. Xúng xính áo quần đẹp nhất.

C. Ríu rít như chim gọi bầy.

D. Kéo co, chơi đu, hất lượn.

Câu 5: Những chi tiết trong bài thơ thể hiện âm thanh gì?

Quảng cáo

A. Rộn ràng.

B. Trầm lắng.

C. Buồn rầu.

D. Hiu quạnh.

Câu 6: Ngày hội diễn ra ở đâu?

A. Vùng đồng bằng.

B. Vùng trung du.

C. Vùng cao.

D. Vùng cao nguyên.

Câu 7: Có thể sử dụng từ ngữ nào để nói về cảm xúc của những người dân ở đây?

A. Bồ chồn.

B. Lo lắng.

C. Hân hoan.

D. Hạnh phúc.

Quảng cáo

Câu 8: Không khí của hội xuân như thế nào?

A. Tưng bừng.

B. Nhộn nhịp.

C. Rộn ràng.

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 9: Khổ thơ cuối bài thể hiện điều gì?

A. Sau ngày hội, không khí vui tươi, phấn khởi vẫn còn đọng lại trong lòng mọi người.

B. Sau ngày hội, mọi người rất mệt nhọc.

C. Mọi người mong chờ ngày hội tiếp theo.

D. Mọi người chúc mừng nhau sau ngày hội.

Câu 10: Khổ thơ cuối bài tạo cho em cảm xúc, suy nghĩ gì?

A. Bồn chồn, lo lắng, sợ hãi.

B. Háo hức, rộn ràng.

C. Buồn lòng, lưu luyến.

D. Lạc quan, yêu đời và tràn đầy hy vọng.

Câu 11: Trang phục mọi người chọn cho ngày lễ hội là gì?

A. Trang phục đặc trưng của dân tộc mình.

B. Áo quần đẹp nhất.

C. Váy.

D. Áo quần thổ cẩm.

Câu 12: Loài hoa nào được nhắc đến trong bài?

A. Hoa đào.

B. Hoa mai.

C. Hoa hướng dương.

D. Hoa mận.

Câu 13: Không khí ngày hội so với ngày chợ phiên như thế nào?

A. Náo nức hơn.

B. Đông vui hơn.

C. Nhộn nhịp hơn.

D. Rộn ràng hơn.

Câu 14: Những ai được tham gia vào ngày hội?

A. Người trẻ và người già.

B. Người lớn tuổi.

C. Thanh niên.

D. Những đôi trai gái.

Câu 15: Ngày hội có âm thanh của những nhạc cụ gì?

A. Đàn ghi ta.

B. Sáo.

C. Trống, chiêng.

D. Kèn.

Câu 16: Hãy điền từ còn thiếu vào chỗ trống “Trống chiêng vang khắp…”?

A. Cánh rừng.

B. Núi đồi.

C. Bản làng.

D. Cánh đồng.

Câu 17: Bài thơ có mấy khổ thơ?

A. Bốn.

B. Năm.

C. Ba.

D. Sáu.

Câu 18: Trò chơi nào không được nhắc đến trong bài?

A. Kéo co.

B. Chơi đu.

C. Đánh còn.

D. Bịt mắt bắt dê.

Câu 19: Ở khổ thơ 3 có sử dụng từ láy nào?

A. Ríu rít.

B. Thoăn thoắt.

C. Hân hoan.

D. A và B đúng.

Câu 20: Nội dung của bài thơ là gì?

A. Kể về ngày hội ở vùng cao.

B. Kể về con người ở vùng cao.

C. Kể về thiên nhiên vùng cao.

D. Kể về các điệu hát ở vùng cao.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Việt lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên