Trắc nghiệm Đại từ (có đáp án) - Chân trời sáng tạo
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Đại từ Tiếng Việt lớp 5 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5.
Trắc nghiệm Đại từ (có đáp án) - Chân trời sáng tạo
Câu 1: Trong câu: “Nắng vàng óng. Lúa cũng vậy.” Đại từ “vậy” được dùng để thay cho từ ngữ nào?
A. Cũng
B. Nắng
C. Vàng óng
D. Lúa.
Câu 2: Đại từ “thế, vậy, đó, này” được dùng để làm gì?
A. Được dùng để xưng hô.
B. Được dùng để hỏi.
C. Được dùng để trỏ số lượng.
D. Được dùng để thay thế.
Câu 3: Trong câu sau có bao nhiêu đại từ: Tại nơi này, chúng tôi đã lưu giữ rất nhiều kỉ niệm bên nhau.
A. 1 đại từ
B. 2 đại từ
C. 3 đại từ
D. 4 đại từ
Câu 4: Thay các từ in đậm trong câu sau bằng đại từ thích hợp?
Chú chó sung sướng vẫy đuôi nhìn ảnh chính chú chó được phản chiếu trong gương.
A. Nó.
B. Tôi.
C. Bạn.
D. Anh ấy.
Câu 5: Từ nào sau đây không phải để hỏi về không gian?
A. Khi nào.
B. Nơi đâu.
C. Ở đâu.
D. Chỗ nào.
Câu 6: Từ nào dưới đây là đại từ để hỏi?
A. Bố mẹ
B. Thế
C. Bao nhiêu
D. Chúng ta
Câu 7: Đại từ là gì?
A. Là những từ chỉ tính cách, phẩm chất của con người.
B. Là những từ chỉ hành động của con người, sự vật.
C. Là những từ chỉ đặc điểm, tính cách, phẩm chất của con người.
D. Là những từ dùng để xưng hô, để hỏi hoặc để thay thế các từ ngữ khác.
Câu 8: Đại từ “tôi, tớ, chúng tôi, chúng tớ” được dùng để làm gì?
A. Được dùng để thay thế.
B. Được dùng để xưng hô.
C. Được dùng để hỏi.
D. Được dùng để trỏ số lượng.
Câu 9: Đại từ “sao, bao nhiêu, nào” được dùng để làm gì?
A. Được dùng để hỏi.
B. Được dùng để thay thế.
C. Được dùng để xưng hô.
D. Được dùng để trỏ số lượng.
Câu 10: Đại từ “ông, bà, bố, mẹ” được dùng để làm gì?
A. Được dùng để hỏi.
B. Được dùng để trỏ số lượng.
C. Được dùng để thay thế.
D. Được dùng để xưng hô.
Câu 11: Từ “bác” trong ví dụ nào sau đây được dùng như một đại từ xưng hô?
A. Anh Nam là con trai của bác tôi.
B. Người là cha, là bác, là anh.
C. Chị Lan là con của bác Hải.
D. Bác được tin rằng/ Cháu làm liên lạc.
Câu 12: Tìm các đại từ có trong câu sau:
Tôi cũng thế, thích nghe nhạc và đi du lịch.
A. Thế
B. Tôi
C. Cũng
D. Và
Câu 13: Có mấy loại đại từ?
A. 1 loại.
B. 2 loại.
C. 3 loại.
D. 4 loại.
Câu 14: Xác định đại từ có trong câu:
“Mình về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người”
A. Về
B. Mình, ta
C. Hoa, người
D. Nhớ
Câu 15: Thay các từ in đậm trong câu sau bằng đại từ thích hợp?
Chị Mai mua một chiếc lọ, rồi cuối ngày, chị Mai ghé cửa hàng mua một bó hồng nhung.
A. Chị ấy.
B. Cô.
C. Dì Mai.
D. Bạn.
Câu 16: Đâu là đại từ dùng để thay thế?
A. Như thế, vậy, đó, này.
B. Thế, ai, gì, đâu.
C. Chúng tôi, chúng tớ, mày.
D. Ai, gì, đâu, nào.
Câu 17: Trong bài ca dao sau có những đại từ nào?
Cái cò, cái vạc, cái nông,
Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò?
- Không không, tôi đứng trên bờ,
Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi.
Chẳng tin, ông đến mà coi,
Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia
A. Mẹ, ông, nó
B. Mày, ông, tôi, nó
C. Mẹ, tôi
D. Mày, mẹ, ông
Câu 18: Trong câu dưới đây có mấy đại từ?
“ Chúng tôi đi thi học sinh giỏi thành phố, ai cũng được giải.”
A. 4 đại từ
B. 3 đại từ
C. 2 đại từ
D. 1 đại từ
Câu 19: Trong đoạn thơ dưới đây có những đại từ nào?
Ai đi đường ấy mặc ai
Ta về cây lúa, trồng khoai, trồng cà
A. Ta
B. Ai
C. Lúa, cà
D. Ta, ai
Câu 20: Em hãy đọc đoạn thơ sau và cho biết những từ in đậm dùng để chỉ ai?
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải, đẹp tươi lạ thường!
Nhớ Người những sáng tinh sương
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo
Nhớ chân Người bước lên đèo
Người đi, rừng núi trông theo bóng Người.
(Tố Hữu)
A. Cụ già lớn tuổi nhất ở Việt Bắc.
B. Ông cụ từ xuôi lên Việt Bắc du lịch.
C. Bác Hồ
D. Cụ già dạy người dân Việt Bắc biết chữ.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Tiếng Việt lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST