Trắc nghiệm Tập hát quan họ (có đáp án) - Kết nối tri thức

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Tập hát quan họ Tiếng Việt lớp 5 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5.

Trắc nghiệm Tập hát quan họ (có đáp án) - Kết nối tri thức

Câu 1: Bài đọc nói về bộ môn nghệ thuật truyền thống nào?

Quảng cáo

A. Quan họ.

B. Ca trù.

C. Cải lương.

D. Chèo cổ.

Câu 2: Chọn nghĩa của từ "liền chị" trong bài đọc trên.

A. Người nữ hát quan họ.

B. Người sáng tác ra các điệu quan họ.

C. Trẻ em hát quan họ.

D. Người đầu tiên hát quan họ.

Quảng cáo

Câu 3: Vì sao bà Trưởng được gọi là bà Trưởng?

A. Vì bà là trưởng bè quan họ nữ nổi tiếng.

B. Vì chồng bà tên là Trưởng.

C. Vì tên thật của bà là Nguyễn Thị Trưởng.

D. Vì bà được công nhận là bà tổ của bộ môn quan họ.

Câu 4: Đường vào nhà bà Trưởng được miêu tả như thế nào?

A. Cong như cổ ngỗng, hai bên trồng hoa tầm xuân.

B. Thẳng tắp, trồng vài bụi hoa tầm xuân.

C. Gập ghềnh, toàn sỏi đá to.

D. Rộng thênh thang, được lát đá sạch sẽ.

Câu 5: Trước nhà bà Trưởng có gì?

Quảng cáo

A. Có hồ rộng thả sen, có vườn trồng táo.

B. Có một ngôi nhà lá đơn sơ, mát mẻ.

C. Có một vườn hoa tầm xuân nở quanh năm.

D. Có một vườn rau xanh tươi mơn mởn.

Câu 6: "Chúng tôi" thường đến nhà bà Trưởng để làm gì?

A. Nghe các cô gái tập hát quan họ.

B. Biểu diễn văn nghệ cho bà Trưởng xem.

C. Nghe bà Trưởng kể chuyện.

D. Ngắm cảnh, vui chơi ở sân nhà bà Trưởng.

Câu 7: Câu nào sử dụng biện pháp tu từ so sánh?

A. Táo cổ thụ um tùm rợp bóng, táo chín vỡ thơm nức trên những phiến đá xanh xếp như bộ xa lông đồ sộ ngoài trời.

B. Trước nhà có hồ rộng thả sen, có vườn trồng táo.

C. Trời se se, nắng ấm xuyên qua tàng cây rơi lổ đổ xuống thảm lá khô.

D. Các liền chị chít khăn đen, má đỏ hồng, ngồi trên những phiến đá xanh, tập điệu Ngỏ lời.

Quảng cáo

Câu 8: Nhân vật "tôi" vẫn nhớ những buổi tập hát ở đâu?

A. Trong vườn táo mùa xuân.

B. Giữa hồ sen.

C. Dưới bụi hoa tầm xuân.

D. Dưới tán cây bàng.

Câu 9: Các liền chị được miêu tả như thế nào?

A. Chít khăn đen, má đỏ hồng.

B. Mặc áo tứ thân, hai mắt long lanh.

C. Choàng khăn voan, tóc được búi gọn gàng.

D. Đội nón quai thao, đi hài đẹp.

Câu 10: Những điệu hát nào được nhắc đến trong bài đọc trên?

A. Ngỏ lời.

B. Thương nhau.

C. Giã bạn.

D. Tình tang.

E. Tứ quý.

Câu 11: Điệu Ngỏ lời hát với giọng như thế nào?

A.Thẹn thùng, e ấp.

B. Lưu luyến, dùng dằng.

C. Bi ai, thương xót.

D. Vui tươi, nhí nhảnh.

Câu 12: Điệu Thương nhau phải hát như thế nào?

A. Nồng cháy, thiết tha.

B. Chậm rãi, buồn sầu.

C. Hùng hồn, đanh thép.

D. Nhẹ nhàng, lả lướt.

Câu 13: Điệu Giã bạn được hát với giọng như thế nào?

A. Lưu luyến, dùng dằng, đau đáu.

B. Trong trẻo, ngọt ngào, tha thiết.

C. Tươi vui, hào hùng, dồn dập.

D. Xót xa, đau thương, bi ai.

Câu 14: Điệu Giã bạn là điệu

A. kết thúc hội hát, để mọi người ai về quê ấy.

B. chào mừng mọi người tới chơi hội.

C. chia sẻ tâm tình giữa những người bạn.

D. ca ngợi ý nghĩa của tình bạn.

Câu 15: Từ nhà bà Trưởng ra về, tâm trí "tôi" vẫn cứ ngân nga điệp khúc da diết của điệu hát nào?

A. Giã bạn.

B. Thương nhau.

C. Ngỏ lời.

Câu 16: Chi tiết mong ngóng đến ngày được hát điệu Giã bạn cho thấy điều gì ở nhân vật "tôi"?

A. Niềm say mê đối với quan họ.

B. Khát khao được nổi tiếng.

C. Tình yêu đối với sân khấu.

D. Ước mơ được sáng tác âm nhạc.

Câu 17: Bài đọc trên muốn gửi gắm thông điệp gì?

A. Tự hào và có ý thức gìn giữ truyền thống văn hoá của dân tộc.

B. Luôn nỗ lực hết mình để trở thành người có ích đối với xã hội.

C. Cần thường xuyên thưởng thức âm nhạc.

D. Bên cạnh sức khoẻ thể chất, cần quan tâm tới sức khoẻ tinh thần.

Câu 18: Các từ dưới đây được xếp vào loại từ gì?

“trong vắt, tinh khôi”

A. Tính từ.

B. Động từ.

C. Danh từ.

D. Phó từ.

Câu 19: Từ “dùng dằng, đau đáu” là loại từ gì?

A. Từ ghép.

B. Từ đơn.

C. Từ láy.

D. Trợ từ.

Câu 20: Hát quan họ Bắc Ninh được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại vào thời gian nào?

A. 30/10/2009.

B. 30/09/2009.

C. 30/10/2010.

D. 30/09/2010.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Tiếng Việt lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên