Tiếng Việt lớp 2 Tuần 18 Tiết 9



Soạn bài: Ôn tập cuối học kì I (tiết 9)

A. (trang 151 sgk Tiếng Việt 2 Tập 1): Đọc thầm mẩu chuyện sau :

Cò và Vạc

Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu, bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe.

Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.

Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên bụi tre giở sách ra đọc.

TRUYỆN CỔ VIỆT NAM

B. (trang 152 sgk Tiếng Việt 2 Tập 1): Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây :

Câu 1 (trang 152 sgk Tiếng Việt 2 Tập 1): Cò là một học sinh như thế nào?

a) Yêu trường, yêu lớp

b) Chăm làm

c) Ngoan ngoãn, chăm chỉ

Em hãy đọc đoạn đầu bài, chú ý chi tiết miêu tả về Cò.

Trả lời:

c) Ngoan ngoãn, chăm chỉ

Câu 2 (trang 152 sgk Tiếng Việt 2 Tập 1): Vạc có điểm gì khác Cò?

a) Học kém nhất lớp

b) Không chịu học hành

c) Hay đi chơi

- Em hãy đọc đoạn đầu bài, chú ý chi tiết miêu tả Vạc.

Trả lời:

b) Không chịu học hành

Câu 3 (trang 152 sgk Tiếng Việt 2 Tập 1): Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn ?

a) Vì lười biếng

b) Vì không muốn học

c) Vì xấu hổ

Em hãy đọc đoạn: Nhờ siêng năng... dám bay đi kiếm ăn.

Trả lời:

c) Vì xấu hổ

Câu 4 (trang 152 sgk Tiếng Việt 2 Tập 1): Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ ngữ cùng nghĩa ?

a) chăm chỉ - siêng năng

b) chăm chỉ - ngoan ngoãn

c) thầy yêu - bạn mến

Em tìm cặp từ có nghĩa giống nhau.

Trả lời:

a) chăm chỉ – siêng năng

Câu 5 (trang 153 sgk Tiếng Việt 2 Tập 1): Câu Cò ngoan ngoãn được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây ?

a) Mẫu 1: Ai là gì?

b) Mẫu 2: Ai làm gì?

c) Mẫu 3: Ai thế nào?

"ngoan ngoãn" nói về đặc điểm của Cò. Em hãy chọn mẫu câu hỏi về đặc điểm của sự vật.

Trả lời:

c) Mẫu 3 : Ai thế nào ?

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


tuan-18-on-tap-cuoi-hoc-ki-1.jsp


Giải bài tập lớp 2 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên