100 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (có đáp án)



Bộ 100 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức năm 2024 mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Tiếng Việt lớp 2.

Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (năm 2024 mới nhất)

Xem thử Đề TV2 KNTT Xem thử Đề TV2 CTST Xem thử Đề TV2 CD Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 CD

TẠM NGỪNG BÁN - mua trọn bộ Đề thi, Phiếu Bài tập cuối tuần Toán, Tiếng Việt lớp 2 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Quảng cáo

- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 1 Kết nối tri thức

- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1 Kết nối tri thức

Quảng cáo

- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2 Kết nối tri thức

Quảng cáo

- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Xem thêm Đề thi Tiếng Việt lớp 2 cả ba sách:

Xem thử Đề TV2 KNTT Xem thử Đề TV2 CTST Xem thử Đề TV2 CD Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 CD

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2

(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)

Thời gian làm bài: .... phút

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

A. Đọc

MÓN QUÀ QUÝ

Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ “ Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.

Tết đến, thỏ mẹ cảm động nhận món quà của đàn con hiếu thảo. Nó rất hạnh phúc, cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.

B. Khoanh tròn vào chữ cái trước các câu trả lời đúng:

Câu 1. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của thỏ mẹ? (0,75)

A. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.
B. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn thỏ mẹ.
C. Thỏ mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.
D.Thỏ mẹ thấy mệt mỏi vì làm lụng cả ngày.

Câu 2. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì? (0,75)

A. Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy.
B. Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.
C. Tặng mẹ một chiếc áo mới.
D. Tặng mẹ bức tranh phong cảnh

Câu 3. Món quà được tặng mẹ vào dịp nào? (0,5)

A. Vào ngày sinh nhật
B. Vào ngày chủ nhật
C. Vào dịp tết.
D. Vào dịp trung thu

Câu 4. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ màu sắc của vật? (0,5)

A. hiếu thảo, hạnh phúc, ngoan ngoãn, vui tươi
B. vàng, trắng tinh, da cam, xanh da trời.
C. mệt nhọc, nắn nót, sạch sẽ, mềm mại.
D. Mênh mông, rộng lớn, bao lao, bát ngát.

Câu 5. Gạch dưới những từ chỉ sự vật trong câu: (0,5)

Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

1. Chính tả: Trình bày đoạn văn sau vào dòng kẻ bên dưới (1,5 điểm)

Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà. Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

a) Điền g hay gh vào chỗ chấm (0.75)

- Con ...........ẹ, ........ấp giấy, ....ọn gàng

b) Chọn từ trong ngoặc đơn để điên vào chỗ chấm(0.75)

- Ngọn.............. ( gió/ dó), ............... vở ( mở/ mỡ), ngăn ............... ( lắp/ nắp)

2. Sắp xếp các từ để được câu đúng (1,0 điểm)

Gọn gàng, cô dặn, để, sách vở, phải

.................................................................................................................................

3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để được câu đúng (1,5 điểm)

A

Bàn tay của bé

Hàng cây được trồng

Lời cô nói

B

ngọt ngào

mũm mĩm

thẳng tắp

4. Viết một bài văn ngắn kể về việc em đã làm ở nhà.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức

Năm 2023

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

I. Đọc thầm văn bản sau:

CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN

Tôi là chữ A. Từ lâu, tôi đã nổi tiếng. Hễ nhắc đến tên tôi, ai cũng biết. Khi vui sướng quá, người ta thường reo lên tên tôi. Khi ngạc nhiên, sửng sốt, người ta cũng gọi tên tôi.

Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều nước, tôi cũng được người ta trân trọng xếp ở đầu hàng. Hằng năm, cứ đến ngày khai trường, rất nhiều trẻ em làm quen với tôi trước tiên.

Tôi luôn mơ ước chỉ mình tôi làm ra một cuốn sách. Nhưng rồi, tôi nhận ra rằng, nếu chỉ một mình, tôi chẳng thể nói được với gì điều gì. Một cuốn sách chỉ toàn chữ A không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc. Để có cuốn sách hay, tôi còn cần nhờ đến các bạn B, C, D, D, E,...

Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách. Các bạn nhỏ hãy gặp chúng tôi hằng ngày nhé!

(Theo Trần Hoài Dương)

Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?

A. Đứng đầu                   B. Đứng giữa                   C. Đứng cuối

2. Chữ A mơ ước điều gì ?

A. Được cô giáo khen.

B. Tự mình làm ra một cuốn sách.

C. Có thật nhiều tiền.

3. Chữ A nhận ra điều gì ?

A. Một mình chữ A không thể nói được gì cả. .

B. Chữ A có thể tự làm một cuốn sách.

C. Chữ A là chữ tuyệt vời nhất..

4. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn? vì sao chúng ta cần chăm đọc sách ?

II. Luyện tập:

 Bài 1.

a) Điền g/gh thích hợp vào chỗ chấm:

cô ... ai                                  .…é   thăm                     lúa ….ạo

b) ay hay ây

máy b……..                         b…… ong                     thợ x…..

c) an hay ang

đ……gà                              màu v…..                      buôn b… ..

Bài 2. Tô màu vào hình ảnh của đồ vật mọi người cần sử dụng vào mùa đông và viết tên bên dưới đồ vật đó:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án (5 đề) | Kết nối tri thức

Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:

Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án (5 đề) | Kết nối tri thức

a. Cái cặp sách:

…………………………………………………………………………………..

b. Cái bàn chải đánh răng:

…………………………………………………………………………………..

c. Cái cốc nước:

…………………………………………………………………………………..

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức

Năm 2023

Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

A. Đọc – hiểu

Lũy tre

Mỗi sớm mai thức dậy,
Luỹ tre xanh rì rào,
Ngọn tre cong gọng vó
Kéo mặt trời lên cao.

Những trưa đồng đầy nắng,
Trâu nằm nhai bóng râm,
Tre bần thần nhớ gió,
Chợt về đầy tiếng chim.

Mặt trời xuống núi ngủ,
Tre nâng vầng trăng lên.
Sao, sao treo đầy cành,
Suốt đêm dài thắp sáng.

Bỗng gà lên tiếng gáy
Xôn xao ngoài luỹ tre.
Đêm chuyển dần về sáng,
Mầm măng đợi nắng về.

Nguyễn Công Dương

1. Tìm những câu thơ miêu tả cây tre vào lúc mặt trời mọc.

2. Câu thơ nào ở khổ thơ thứ hai cho thấy tre cũng giống như người?

3. Ở khổ thơ thứ ba, hình ảnh luỹ tre được miêu tả vào những lúc nào?

B. Viết

1. Nghe – viếtLũy tre

2. Viết đoạn văn kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức

Năm 2023

Bài thi môn: Tiếng việt lớp 2

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

A. Đọc hiểu

Cánh cam lạc mẹ

Cánh cam đi lạc mẹ

Gió xô vào vườn hoang

Giữa bao nhiêu gai góc

Lũ ve sầu kêu ran.

Chiều nhạt nắng trắng sương

Trời rộng xanh như bể

Tiếng cánh cam gọi mẹ

Khản đặc trên lối mòn

Bọ dừa dừng nấu cơm

Cào cào ngừng giã gạo

Xén tóc thôi cắt áo

Đều báo nhau đi tìm

Khu vườn hoang lặng im

Bỗng râm ran khắp lối

Có điều ai cũng nói

Cánh cam về nhà tôi.

NGÂN VỊNH

a. Chuyện gì xảy ra với cánh cam?

b. Những ai đã quan tâm, giúp đỡ cánh cam?

c. Họ đõ làm gì và nói gì để an ủi cánh cam?

B. Viết

1. Chính tả: Nghe – viết Cánh cam lạc mẹ

2. Viết đoạn văn giới thiệu một đồ dùng học tập

Xem thử Đề TV2 KNTT Xem thử Đề TV2 CTST Xem thử Đề TV2 CD Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần Toán 2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 KNTT Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 CTST Xem thử Bài tập cuối tuần TV2 CD

Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi các môn học lớp 2 có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 2 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên