100 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (có đáp án)
Bộ 100 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức năm 2025 theo cấu trúc mới nhất đầy đủ Học kì 1 và Học kì 2 gồm đề thi giữa kì, đề thi học kì có đáp án chi tiết, cực sát đề thi chính thức giúp học sinh ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Tiếng Việt lớp 2.
Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (năm 2025 mới nhất)
Xem thử Đề KSCL Tiếng Việt lớp 2 Xem thử Đề thi GK1 Tiếng Việt lớp 2 Xem thử Đề thi CK1 Tiếng Việt lớp 2 Xem thử Đề thi GK2 Tiếng Việt lớp 2 Xem thử Đề thi CK2 Tiếng Việt lớp 2
Chỉ từ 150k mua trọn bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức cả năm theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 1 Kết nối tri thức
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1 Kết nối tri thức
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án - Kết nối tri thức (5 đề)
Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1 năm 2025 tải nhiều nhất - Kết nối tri thức
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 năm 2025 có ma trận - Kết nối tri thức (10 đề)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2 Kết nối tri thức
Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án - Kết nối tri thức (5 đề)
Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2 năm 2025 tải nhiều nhất - Kết nối tri thức
Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 năm 2025 có ma trận - Kết nối tri thức (10 đề)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 Kết nối tri thức
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án - Kết nối tri thức (5 đề)
Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 năm 2025 tải nhiều nhất - Kết nối tri thức
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 năm 2025 có ma trận - Kết nối tri thức (10 đề)
Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
Xem thêm Đề thi Tiếng Việt lớp 2 cả ba sách:
Xem thử Đề KSCL Tiếng Việt lớp 2 Xem thử Đề thi GK1 Tiếng Việt lớp 2 Xem thử Đề thi CK1 Tiếng Việt lớp 2 Xem thử Đề thi GK2 Tiếng Việt lớp 2 Xem thử Đề thi CK2 Tiếng Việt lớp 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2
(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 1)
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Tôi là học sinh lớp 2 (SGK – trang 10, 11)
- Câu hỏi: Bạn ấy có thực hiện được mong muốn đến sớm nhất lớp không? Vì sao?
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
Trâu rừng
Trâu rừng sống ở đồng cỏ dưới chân núi. Chúng chỉ di chuyển khi có hạn hán, đồng cỏ khô cháy. Khi có mưa, chúng lại trở về. Nơi chúng sinh sống bao giờ cũng có đầm nước hoặc dòng sông. Đó là nơi chúng ngâm mình sau lúc ăn no.
Buổi chiều, trâu rừng đi kiếm ăn rồi trở về nơi ngủ đêm, nằm thành vòng tròn. Trâu già, trâu mẹ và nghé con nằm ở vòng trong, bên ngoài là trâu mộng. Con trâu mộng vạm vỡ, nằm canh giữ an toàn cho cả đàn. Nhiệm vụ canh gác sẽ được lũ trâu mộng truyền nhau, từ con này đến con khác ở vòng ngoài.
Trâu rừng là chỗ dựa của loài thú ăn cỏ yếu ớt. Ban ngày, thú nhỏ ngủ trong hang ổ bí mật. Đêm đến, chúng kiếm ăn gần bầy trâu. Thấy hơi thú dữ, bầy trâu sẽ ngự. Lúc đó, bọn thú nhỏ không ngần ngại lẻn vào giữa vòng tròn, run rẩy đứng lẫn vào đám nghé non. Bầy trâu hào hiệp đồng loạt đứng lên trong tư thế phòng không bao giờ xua đuổi chúng.
Theo VŨ HÙNG
- Hạn hán khô hạn kéo dài, không có mưa.
- Trâu mộng: trâu đực lớn.
- Vạm vỡ thân hình to lớn, rắn chắc, khoẻ mạnh.
Câu 1 (1,0 điểm). Nơi sinh sống của trâu rừng có gì đặc biệt?
A. Có nhiều cỏ.
B. Có rừng cây.
C. Khi mưa to.
Câu 2 (1,0 điểm). Khi nào trâu rừng di chuyển khỏi nơi sinh sống?
A. Khi hạn hán.
B. Có nước.
C. Khi ăn no.
Câu 3 (1,0 điểm). Trong đàn, con trâu nào làm nhiệm vụ canh gác?
A. Trâu già.
B. Trâu mẹ.
C. Trâu mộng.
Câu 4 (1,0 điểm). Vì sao bọn thú nhỏ thích kiếm ăn gần bầy trâu?
A. Vì chúng thích kết bạn với nghé non.
B. Vì bầy trâu sẽ bảo vệ thú nhỏ.
C. Vì thú nhỏ ăn cỏ giống trâu rừng.
Câu 5 (1,0 điểm). Tìm từ đơn, từ phức trong câu sau:
a) Xưa, có một ông thầy đồ lười, tiếng đồn khắp nơi, đến nỗi không ai dám cho con đến học cả.
b) Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 6 (1,0 điểm). Tìm từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:
Bàn tay em đánh răng
Răng trắng như hoa nhài
Bàn tay em chải tóc
Tóc sáng rạng như ánh mai
(Huy Cận)
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 7 (1,0 điểm). Em hãy liệt kê 5 từ chỉ nghề nghiệp con người.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 8 (1,0 điểm). Tìm từ chỉ vật trong đoạn văn sau:
Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hất mõm nhìn sang.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm): Tập chép
Bữa trưa ở trường
Hằng ngày, tôi vẫn về nhà ăn trưa. Nhưng hôm nay tôi sẽ ăn ở trường vì bố mẹ đi vắng cả ngày. Tối qua tôi đã giận dỗi và hét lên rằng tôi sẽ không ăn ở trường, rằng ăn ở đó rất chán và tôi sẽ phát ốm nếu ở trường cả ngày.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Em hãy viết đoạn văn giới thiệu về một đồ chơi mà em yêu thích.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2
(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)
Thời gian làm bài: .... phút
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
A. Đọc
MÓN QUÀ QUÝ
Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ “ Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.
Tết đến, thỏ mẹ cảm động nhận món quà của đàn con hiếu thảo. Nó rất hạnh phúc, cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.
B. Khoanh tròn vào chữ cái trước các câu trả lời đúng:
Câu 1. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của thỏ mẹ? (0,75)
A. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.
B. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn thỏ mẹ.
C. Thỏ mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.
D.Thỏ mẹ thấy mệt mỏi vì làm lụng cả ngày.
Câu 2. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì? (0,75)
A. Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy.
B. Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.
C. Tặng mẹ một chiếc áo mới.
D. Tặng mẹ bức tranh phong cảnh
Câu 3. Món quà được tặng mẹ vào dịp nào? (0,5)
A. Vào ngày sinh nhật
B. Vào ngày chủ nhật
C. Vào dịp tết.
D. Vào dịp trung thu
Câu 4. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ màu sắc của vật? (0,5)
A. hiếu thảo, hạnh phúc, ngoan ngoãn, vui tươi
B. vàng, trắng tinh, da cam, xanh da trời.
C. mệt nhọc, nắn nót, sạch sẽ, mềm mại.
D. Mênh mông, rộng lớn, bao lao, bát ngát.
Câu 5. Gạch dưới những từ chỉ sự vật trong câu: (0,5)
Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.
II. TỰ LUẬN (7 điểm)
1. Chính tả: Trình bày đoạn văn sau vào dòng kẻ bên dưới (1,5 điểm)
Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà. Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
a) Điền g hay gh vào chỗ chấm (0.75)
- Con ...........ẹ, ........ấp giấy, ....ọn gàng
b) Chọn từ trong ngoặc đơn để điên vào chỗ chấm(0.75)
- Ngọn.............. ( gió/ dó), ............... vở ( mở/ mỡ), ngăn ............... ( lắp/ nắp)
2. Sắp xếp các từ để được câu đúng (1,0 điểm)
Gọn gàng, cô dặn, để, sách vở, phải
.................................................................................................................................
3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để được câu đúng (1,5 điểm)
A
Bàn tay của bé |
Hàng cây được trồng |
Lời cô nói |
B
ngọt ngào |
mũm mĩm |
thẳng tắp |
4. Viết một bài văn ngắn kể về việc em đã làm ở nhà.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 1 - Kết nối tri thức
Năm 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
I. Đọc thầm văn bản sau:
CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN
Tôi là chữ A. Từ lâu, tôi đã nổi tiếng. Hễ nhắc đến tên tôi, ai cũng biết. Khi vui sướng quá, người ta thường reo lên tên tôi. Khi ngạc nhiên, sửng sốt, người ta cũng gọi tên tôi.
Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều nước, tôi cũng được người ta trân trọng xếp ở đầu hàng. Hằng năm, cứ đến ngày khai trường, rất nhiều trẻ em làm quen với tôi trước tiên.
Tôi luôn mơ ước chỉ mình tôi làm ra một cuốn sách. Nhưng rồi, tôi nhận ra rằng, nếu chỉ một mình, tôi chẳng thể nói được với gì điều gì. Một cuốn sách chỉ toàn chữ A không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc. Để có cuốn sách hay, tôi còn cần nhờ đến các bạn B, C, D, D, E,...
Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách. Các bạn nhỏ hãy gặp chúng tôi hằng ngày nhé!
(Theo Trần Hoài Dương)
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?
A. Đứng đầu B. Đứng giữa C. Đứng cuối
2. Chữ A mơ ước điều gì ?
A. Được cô giáo khen.
B. Tự mình làm ra một cuốn sách.
C. Có thật nhiều tiền.
3. Chữ A nhận ra điều gì ?
A. Một mình chữ A không thể nói được gì cả. .
B. Chữ A có thể tự làm một cuốn sách.
C. Chữ A là chữ tuyệt vời nhất..
4. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn? vì sao chúng ta cần chăm đọc sách ?
II. Luyện tập:
Bài 1.
a) Điền g/gh thích hợp vào chỗ chấm:
cô ... ai .…é thăm lúa ….ạo
b) ay hay ây
máy b…….. b…… ong thợ x…..
c) an hay ang
đ……gà màu v….. buôn b… ..
Bài 2. Tô màu vào hình ảnh của đồ vật mọi người cần sử dụng vào mùa đông và viết tên bên dưới đồ vật đó:
Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:
a. Cái cặp sách:
…………………………………………………………………………………..
b. Cái bàn chải đánh răng:
…………………………………………………………………………………..
c. Cái cốc nước:
…………………………………………………………………………………..
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2
(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 1)
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Chuyện bốn mùa (SGK – trang 9, 10)
- Câu hỏi: Vì sao bà Đất nói cả bốn nàng tiên đều có ích và đáng yêu?
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
CHO CON
Ba sẽ là cánh chim
Đưa con đi thật xa
Mẹ sẽ là cành hoa
Cho con cài lên ngực
Ba mẹ là lá chắn
Che chở suốt đời con
Vì con là con ba
Con của ba rất ngoan
Vì con là con mẹ
Con của mẹ rất hiền.
Ngày mai con khôn lớn
Bay đi khắp mọi miền
Con đừng quên con nhé
Ba mẹ là quê hương!
Tuấn Dũng
Câu 1 (0,5 điểm). Trong bài, ba mẹ được so sánh với gì?
A. Hoa hồng.
B. Lá chắn.
C. Bầu trời.
Câu 2 (0,5 điểm). Ba mẹ là gì của con?
A. Ba mẹ là quê hương.
B. Ba mẹ là bầu trời.
C. Ba mẹ là đám mây.
Câu 3 (0,5 điểm). Ba, mẹ mong muốn con mình thế nào?
A. Con của ba rất ngoan.
B. Con của ba rất hiền.
C. Con của mẹ rất hiền.
Câu 4 (0,5 điểm). Ba mẹ dặn con điều gì?
A. Khi lớn con phải đi khắp mọi miền.
B. Khi lớn con phải đi thật xa.
C. Đừng quên ba mẹ là quê hương của con.
Câu 5 (1,0 điểm). Nối các từ ngữ ở cột 1 với các từ ngữ thích hợp ở cột 2 để tạo câu nêu hoạt động:
1. Gió |
|
a. sưởi ấm con đường. |
2. Nắng |
b. thổi bụi bay mù mịt. |
|
3. Mưa |
c. tưới mát cho vườn hoa. |
|
4. Sương đêm |
d. thấm ướt hết mặt đường. |
Câu 6 (1,0 điểm). Câu nào sau đây là câu nêu đặc điểm?
a) Chú mèo có tên là Mướp.
b) Chú mèo là người bạn thân ở nhà của em.
c) Chú mèo rất đáng yêu và ngoan ngoãn.
d) Chú mèo nằm ngủ trên ban công.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 7 (1,0 điểm). Xác định câu nêu yêu cầu, đề nghị, lời khuyên trong những đoạn trích sau:
a) Cái Tí lễ mễ bưng rổ khoai luộc ghếch vào chân cột, và dặn thằng Dần:
- Hãy còn nóng lắm đấy nhé! Em đừng mó vào mà bỏng thì khốn.
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
b) Nhưng nói ra làm gì nữa! Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão.
(Nam Cao, Lão Hạc)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Câu 8 (1,0 điểm). Viết 3 – 4 câu nêu yêu cầu, đề nghị, lời khuyên với bạn bè.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm): Tập chép
Thỏ hồng kiêu ngạo
Mẹ mua cho thỏ hồng một chiếc cặp màu vàng rất đẹp nhân dịp năm học mới. Nó tự đặt ra quy định chỉ chơi với những bạn nào có cặp đẹp trong lớp. Cả lớp chỉ có mèo vàng với nhím bông được kết bạn với thỏ hồng.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài:Em hãy viết 3 – 5 câu kể về việc em chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống.
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Giữa kì 2 - Kết nối tri thức
Năm 2025
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
A. Đọc – hiểu
Lũy tre
Mỗi sớm mai thức dậy,
Luỹ tre xanh rì rào,
Ngọn tre cong gọng vó
Kéo mặt trời lên cao.
Những trưa đồng đầy nắng,
Trâu nằm nhai bóng râm,
Tre bần thần nhớ gió,
Chợt về đầy tiếng chim.
Mặt trời xuống núi ngủ,
Tre nâng vầng trăng lên.
Sao, sao treo đầy cành,
Suốt đêm dài thắp sáng.
Bỗng gà lên tiếng gáy
Xôn xao ngoài luỹ tre.
Đêm chuyển dần về sáng,
Mầm măng đợi nắng về.
Nguyễn Công Dương
1. Tìm những câu thơ miêu tả cây tre vào lúc mặt trời mọc.
2. Câu thơ nào ở khổ thơ thứ hai cho thấy tre cũng giống như người?
3. Ở khổ thơ thứ ba, hình ảnh luỹ tre được miêu tả vào những lúc nào?
B. Viết
1. Nghe – viết: Lũy tre
2. Viết đoạn văn kể về một hoạt động thể thao hoặc một trò chơi em đã tham gia ở trường
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức
Năm 2025
Bài thi môn: Tiếng việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
A. Đọc hiểu
Cánh cam lạc mẹ
Cánh cam đi lạc mẹ
Gió xô vào vườn hoang
Giữa bao nhiêu gai góc
Lũ ve sầu kêu ran.
Chiều nhạt nắng trắng sương
Trời rộng xanh như bể
Tiếng cánh cam gọi mẹ
Khản đặc trên lối mòn
Bọ dừa dừng nấu cơm
Cào cào ngừng giã gạo
Xén tóc thôi cắt áo
Đều báo nhau đi tìm
Khu vườn hoang lặng im
Bỗng râm ran khắp lối
Có điều ai cũng nói
Cánh cam về nhà tôi.
NGÂN VỊNH
a. Chuyện gì xảy ra với cánh cam?
b. Những ai đã quan tâm, giúp đỡ cánh cam?
c. Họ đõ làm gì và nói gì để an ủi cánh cam?
B. Viết
1. Chính tả: Nghe – viết Cánh cam lạc mẹ
2. Viết đoạn văn giới thiệu một đồ dùng học tập
Xem thử Đề thi GK1 Tiếng Việt lớp 2 Xem thử Đề thi CK1 Tiếng Việt lớp 2 Xem thử Đề thi GK2 Tiếng Việt lớp 2 Xem thử Đề thi CK2 Tiếng Việt lớp 2
Xem thêm bài tập, đề thi & giáo án lớp 2 các môn học hay khác:
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 2
- Bộ đề thi Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Bộ đề thi Tiếng Anh lớp 2 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2
- Bài tập hàng ngày Toán lớp 2
- 500 bài toán có lời văn lớp 2
- Chuyên đề Toán lớp 2 (Phiếu bài tập rèn kĩ năng tính toán)
- Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Bài tập hàng ngày Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập hàng ngày Toán lớp 2 Cánh diều
- Đề cương ôn tập Toán lớp 2
- Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2
- Ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 2
- Giáo án Tiếng Việt lớp 2
- Giáo án Toán lớp 2
- Giáo án Tiếng Anh lớp 2
- Giáo án Đạo đức lớp 2
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2
- Giáo án Âm nhạc lớp 2
- Giáo án Mĩ thuật lớp 2
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 2 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Toán lớp 2 Cánh diều
- Đề cương ôn tập Toán lớp 2
- Ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3