Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 1 Kết nối tri thức (có lời giải)
Với Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 1 Kết nối tri thức năm 2025 sẽ tóm tắt và tổng hợp kiến thức cần ôn tập chuẩn bị cho bài thi Giữa kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2. Bên cạnh đó là 10 đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án giúp học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2.
Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 1 Kết nối tri thức (có lời giải)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1133836868- CT TNHH DAU TU VA DV GD VIETJACK - Ngân hàng MB (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Kiến thức ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 1 Kết nối tri thức
I. ĐỌC
1. Đọc thành tiếng
- Các em hãy luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng các bài thơ từ tuần 1 – 8
- Đọc đúng, diễn cảm các đoạn văn miêu tả, kể chuyện, bài thơ. Tốc độ đọc khoảng 70 đến 80 tiếng/ phút.
- Biết ngắt, nghỉ đúng chỗ, biết đọc đúng ngữ điệu phù hợp với vai trong văn bản.
2. Đọc hiểu
Học sinh thực hành đọc các văn bản sau và trả lời câu hỏi
* Bài đọc 1
NGÀY ĐẦU ĐẾN LỚP
Sáng nay, mặt trời vừa ló rạng, Lan đã tung chăn dậy thật sớm. Hôm nay là ngày đầu tiên Lan được đến trường lớp Hai. Cô bé hồi hộp chọn bộ quần áo đồng phục mới, đeo chiếc cặp màu hồng mẹ tặng và cười tươi trong gương. Trên đường đi học, Lan nắm chặt tay mẹ. Cổng trường rộng mở, cờ bay phấp phới, tiếng trống vang rộn ràng. Vào lớp, Lan gặp lại các bạn cũ và làm quen thêm nhiều bạn mới. Cô giáo mỉm cười hiền hậu, giới thiệu cả lớp và dặn dò: “Chúng ta cùng cố gắng học giỏi, ngoan ngoãn nhé!”. Giờ ra chơi, Lan cùng các bạn nhảy dây, chơi ô ăn quan. Tiếng cười vang khắp sân trường. Lan cảm thấy trường học thật vui, cô giáo và các bạn thật đáng yêu. Cô bé thầm nghĩ: “Đi học thật là vui biết bao!”
Sưu tầm
1. Sáng nay Lan dậy sớm để làm gì?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2. Cô giáo dặn các bạn điều gì?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
3. Tâm trạng của Lan khi đến trường như thế nào?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
* Bài đọc 2
GIỜ RA CHƠI
Tiếng trống báo hiệu ra chơi vừa vang lên, học sinh ùa ra sân trường như đàn chim nhỏ. Sân trường bỗng trở nên rộn ràng. Nhóm bạn Nam chơi đá cầu, nhóm bạn Hoa chơi nhảy dây, còn mấy bạn khác thì chơi đuổi bắt quanh gốc phượng. Nam khéo léo tung cầu, quả cầu bay lên, lấp lánh trong nắng. Hoa cười giòn tan khi dây chạm chân bạn, rồi cả nhóm lại hò reo. Dưới bóng cây, vài bạn ngồi đọc truyện hoặc trò chuyện vui vẻ. Mười lăm phút trôi qua nhanh. Khi trống vào lớp vang lên, ai nấy đều nhanh chóng xếp hàng ngay ngắn. Dù mồ hôi lấm tấm trên trán, các bạn đều cảm thấy thật vui. Giờ ra chơi giúp mọi người thêm yêu trường, yêu lớp, yêu bạn bè hơn.
1. Trong giờ ra chơi, các bạn học sinh chơi những trò gì?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2. Vì sao các bạn cảm thấy vui dù mồ hôi lấm tấm?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
3. Em học được điều gì qua bài đọc?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
* Bài đọc 3
LỚP HỌC CỦA EM
Lớp 2A của trường Tiểu học Hoa Sen là một lớp học rất vui. Trong lớp có ba mươi lăm bạn, ai cũng thân thiện và chăm học. Cô giáo Mai là người hiền hậu, luôn dạy học bằng giọng nói ấm áp và nụ cười dịu dàng. Mỗi sáng, cả lớp hát bài “Đi học vui sao” thật to. Tiếng hát vang lên làm cả lớp tràn đầy năng lượng. Giờ học, các bạn cùng nhau giơ tay phát biểu, cùng làm bài nhóm và giúp đỡ lẫn nhau. Giờ ra chơi, lớp 2A còn tổ chức trò chơi nhỏ để rèn luyện trí nhớ, ví dụ như “Ai nhanh hơn” hay “Đố bạn biết”. Ai thắng được cô khen và tặng sticker. Nhờ vậy, ai cũng yêu lớp, yêu cô, yêu việc học mỗi ngày.
1. Cô giáo Mai là người như thế nào?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2. Lớp 2A thường hát bài gì vào buổi sáng?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
3. Em thích điều gì nhất ở lớp học của mình?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
* Bài đọc 4
CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG
Mỗi buổi sáng, Minh đeo cặp lên vai, bước đi trên con đường quen thuộc đến trường. Hai bên đường, hàng cây xanh mướt, chim hót líu lo. Tiếng xe đạp lách cách của các bạn hòa cùng tiếng chào “Chào bạn!”, “Chào cô ạ!” thật vui tai. Trên đường, Minh gặp bạn Hạnh, hai bạn vừa đi vừa kể chuyện. Cả hai đều mong đến lớp sớm để kịp chào cô giáo. Khi tới cổng trường, Minh cúi chào bác bảo vệ, rồi cùng Hạnh chạy vào lớp. Tiếng trống vang lên “tùng! tùng! tùng!” bắt đầu một ngày học mới. Minh cảm thấy lòng mình rộn ràng, yêu con đường đến trường biết bao!
1. Minh đi học bằng gì?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2. Trên đường đi học, Minh gặp ai?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
3. Cảm xúc của Minh khi đến trường như thế nào?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
* Bài đọc 5
CÔ GIÁO EM
Cô Hương là giáo viên chủ nhiệm lớp 2B. Cô có mái tóc dài, nụ cười hiền và giọng nói nhẹ nhàng. Mỗi khi vào lớp, cô luôn hỏi: “Các con đã sẵn sàng học chưa?” và cả lớp đồng thanh đáp: “Rồi ạ!”. Cô không chỉ dạy học giỏi mà còn rất yêu thương học sinh. Khi bạn nào chưa hiểu bài, cô kiên nhẫn giảng lại. Khi bạn làm tốt, cô mỉm cười khen ngợi. Nhờ có cô, các bạn trong lớp đều thích học hơn. Mỗi ngày đến trường, ai cũng mong được nghe cô giảng bài và được kể cho cô nghe những điều nhỏ bé trong cuộc sống. Cô Hương chính là người mẹ thứ hai trong lòng các bạn nhỏ.
1. Cô Hương là giáo viên lớp nào?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2. Cô làm gì khi học sinh chưa hiểu bài?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
3. Vì sao các bạn học sinh yêu quý cô Hương?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
................................
................................
................................
Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (10 đề)
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Trường Tiểu học .....
Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2
(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)
Thời gian làm bài: .... phút
(Đề 1)
I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- Bài đọc: Tôi là học sinh lớp 2 (SGK – trang 10, 11)
- Câu hỏi: Bạn ấy có thực hiện được mong muốn đến sớm nhất lớp không? Vì sao?
2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)
Đọc bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:
Trâu rừng
Trâu rừng sống ở đồng cỏ dưới chân núi. Chúng chỉ di chuyển khi có hạn hán, đồng cỏ khô cháy. Khi có mưa, chúng lại trở về. Nơi chúng sinh sống bao giờ cũng có đầm nước hoặc dòng sông. Đó là nơi chúng ngâm mình sau lúc ăn no.
Buổi chiều, trâu rừng đi kiếm ăn rồi trở về nơi ngủ đêm, nằm thành vòng tròn. Trâu già, trâu mẹ và nghé con nằm ở vòng trong, bên ngoài là trâu mộng. Con trâu mộng vạm vỡ, nằm canh giữ an toàn cho cả đàn. Nhiệm vụ canh gác sẽ được lũ trâu mộng truyền nhau, từ con này đến con khác ở vòng ngoài.
Trâu rừng là chỗ dựa của loài thú ăn cỏ yếu ớt. Ban ngày, thú nhỏ ngủ trong hang ổ bí mật. Đêm đến, chúng kiếm ăn gần bầy trâu. Thấy hơi thú dữ, bầy trâu sẽ ngự. Lúc đó, bọn thú nhỏ không ngần ngại lẻn vào giữa vòng tròn, run rẩy đứng lẫn vào đám nghé non. Bầy trâu hào hiệp đồng loạt đứng lên trong tư thế phòng không bao giờ xua đuổi chúng.
Theo VŨ HÙNG
- Hạn hán khô hạn kéo dài, không có mưa.
- Trâu mộng: trâu đực lớn.
- Vạm vỡ thân hình to lớn, rắn chắc, khoẻ mạnh.
Câu 1 (1,0 điểm). Nơi sinh sống của trâu rừng có gì đặc biệt?
A. Có nhiều cỏ.
B. Có rừng cây.
C. Khi mưa to.
Câu 2 (1,0 điểm). Khi nào trâu rừng di chuyển khỏi nơi sinh sống?
A. Khi hạn hán.
B. Có nước.
C. Khi ăn no.
Câu 3 (1,0 điểm). Trong đàn, con trâu nào làm nhiệm vụ canh gác?
A. Trâu già.
B. Trâu mẹ.
C. Trâu mộng.
Câu 4 (1,0 điểm). Vì sao bọn thú nhỏ thích kiếm ăn gần bầy trâu?
A. Vì chúng thích kết bạn với nghé non.
B. Vì bầy trâu sẽ bảo vệ thú nhỏ.
C. Vì thú nhỏ ăn cỏ giống trâu rừng.
Câu 5 (1,0 điểm). Tìm từ đơn, từ phức trong câu sau:
a) Xưa, có một ông thầy đồ lười, tiếng đồn khắp nơi, đến nỗi không ai dám cho con đến học cả.
b) Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 6 (1,0 điểm). Tìm từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:
Bàn tay em đánh răng
Răng trắng như hoa nhài
Bàn tay em chải tóc
Tóc sáng rạng như ánh mai
(Huy Cận)
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 7 (1,0 điểm). Em hãy liệt kê 5 từ chỉ nghề nghiệp con người.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Câu 8 (1,0 điểm). Tìm từ chỉ vật trong đoạn văn sau:
Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hất mõm nhìn sang.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (4 điểm): Tập chép
Bữa trưa ở trường
Hằng ngày, tôi vẫn về nhà ăn trưa. Nhưng hôm nay tôi sẽ ăn ở trường vì bố mẹ đi vắng cả ngày. Tối qua tôi đã giận dỗi và hét lên rằng tôi sẽ không ăn ở trường, rằng ăn ở đó rất chán và tôi sẽ phát ốm nếu ở trường cả ngày.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Em hãy viết đoạn văn giới thiệu về một đồ chơi mà em yêu thích.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
................................
................................
................................
Xem thử đề cương Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 2
- Giáo án Tiếng Việt lớp 2
- Giáo án Toán lớp 2
- Giáo án Tiếng Anh lớp 2
- Giáo án Đạo đức lớp 2
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2
- Giáo án Âm nhạc lớp 2
- Giáo án Mĩ thuật lớp 2
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 2 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Toán lớp 2 Cánh diều
- Đề cương ôn tập Toán lớp 2
- Ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

