Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (có lời giải)

Tài liệu Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều có lời giải được biên soạn bám sát theo từng Bài học, chi tiết theo từng Tiết học giúp Giáo viên, Phụ huynh có thêm tài liệu ra bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 để giúp các em học sinh lớp 2 ôn tập và nắm vững kiến thức môn Tiếng Việt.

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (có lời giải)

Xem thử Bài tập hàng ngày TV2 KNTT Xem thử Bài tập hàng ngày TV2 CTST Xem thử Bài tập hàng ngày TV2 CD

Chỉ từ 180k mua trọn bộ Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 cả năm (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều được biên soạn bám sát sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Tập 1, Tập 2. Tài liệu gồm 2 tập, trong đó:

- Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Tập 1: Bài 1: Cuộc sống quanh em → Bài 18: Ôn tập cuối học kì 1;

- Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Tập 2: Bài 19: Bạn trong nhà → Ôn tập cuối năm.

Dưới đây tóm tắt một số nội dung có trong Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều:

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Học kì 1

BÀI 1: CUỘC SỐNG QUANH EM

BÀI ĐỌC 1: Làm việc thật là vui

Đọc hiểu

Bài 1. Trong bài đọc nói đến loài hoa nào?

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (có lời giải)

Bài 2. Hoàn thành bảng dưới đây:

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (có lời giải)

Bài 3. Bạn nhỏ trong bài đọc luôn bận rộn nhưng bạn thấy thế nào?

A. Bạn thấy lúc nào cũng vui.

B. Bạn thấy lúc nào cũng buồn.

C. Bạn thấy lúc nào cũng mệt.

Bài 4. Vì sao bạn nhỏ luôn bận rộn mà lúc nào cũng thấy vui?

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (có lời giải)

Luyện tập

Bài 1. Đánh dấu ☑ trước từ ngữ chỉ đồ vật.

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (có lời giải)

Bài 2. Em hãy nối hình và chữ sao cho phù hợp:

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (có lời giải)

Bài 3. Em hãy khoanh vào từ không cùng nhóm với các từ còn lại:

a) bác sĩ, công an, hoa thủy tiên, cô giáo, kĩ sư.

b) rau bí, rau muống, nấu canh, súp lơ, cải thảo.

Bài 4. Tìm 03 từ chỉ con vật viết vào chỗ trống:

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (có lời giải)

BÀI VIẾT 1: Chữ hoa: A

Bài 1. Nghe – viết

Có công mài sắt, có ngày nên kim (trích)

Ngày xưa, có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. Những lúc tập viết, cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu.

Truyện ngụ ngôn

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (có lời giải)

Bài 2. Em hãy quan sát bức tranh và viết tên các sự vật có “c” hoặc “k” vào chỗ trống cho phù hợp:

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (có lời giải)

Bài 3. Hoàn thành bảng dưới đây

Chữ cái

Cách đọc

a

 

â

 

b

 

d

 

e

 

Bài 4. Em hãy viết chữ theo mẫu sau:

Ă

A

An Giang

Ăn chắc mặc bền.

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (có lời giải)

BÀI ĐỌC 2: Mỗi người một việc

Đọc hiểu

Bài 1. Nối đồ vật với việc làm thích hợp.

cái chổi

 

chép chữ

quyển vở

quét nhà

đồng hồ

chỉ thời gian

Bài 2. Trình bày nội dung chính của bài thơ trên.

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (có lời giải)

Bài 3. Em hãy viết lại ba việc mà em đã làm để giúp đỡ bố mẹ:

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (có lời giải)

Luyện tập

Bài 1. Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong các câu dưới đây:

a) Mặt trời vàng óng như quả bóng bay lơ lửng trên bầu trời.

b) Trung thu này là trung thu đầu tiên em ở thành phố.

c) Tu hú kêu báo hiệu mùa vải chín sắp tới.

Bài 2. Đoạn văn dưới đây có mấy câu được viết theo mẫu “Con gì là gì?”.

          Sóc là một người bạn tốt. Sóc con luôn yêu thương và giúp đỡ các bạn trong khu rừng. Có đồ ăn ngon Sóc con chia cho các bạn cùng ăn. Sóc con là người luôn nghĩ đến các bạn.

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (có lời giải)

Bài 3. Em hãy nối các từ ngữ với từng câu hỏi tương ứng:

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (có lời giải)

Bài 4. Những từ gạch chân trong câu sau trả lời cho câu hỏi nào?

a) Gà trống là sứ giả của bình minh.

b) Thầy giáo của em rất vui tính.

c) Chiếc đồng hồ của em rất đẹp.

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (có lời giải)

BÀI VIẾT 2: Luyện tập chào hỏi, tự giới thiệu

Bài 1. Em hãy điền bộ phận còn thiếu để hoàn thành các câu sau:

a) Bạn Thùy Dương là…………………………………………………..

b) …………………………………… là trụ cột trong gia đình em.

Bài 2. Em hãy viết lời giới thiệu về bản thân, sử dụng mẫu câu “Ai là gì?”:

* Gợi ý

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (có lời giải)

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (có lời giải)

................................

................................

................................

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Học kì 2

BÀI 19: BẠN TRONG NHÀ

BÀI ĐỌC 1: Đàn gà mới nở

Đọc hiểu

Bài 1. Gạch chân dưới câu thơ tả mắt của chú gà con.

Lông vàng mát dịu

Mắt đen sáng ngời

Ơi chú gà ơi!

Ta yêu chú lắm!

Bài 2. Đánh dấu ☑ từ chỉ hoạt động của gà mẹ được nhắc đến trong bài thơ trên.

☐ Ngẩng đầu trông.

☐ Dang đôi cánh.

☐ Gáy vang lừng.

☐ Cứu chị vịt.

Bài 3. Khi diều hâu và quạ đã bay đi, đàn gà con làm gì?

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Học kì 2 (có lời giải)

Bài 4. Nội dung chính của bài thơ là gì?

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Học kì 2 (có lời giải)

Luyện tập

Bài 1. Em hãy gạch chân các từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ sau:

Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu

Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng

Thân dừa bạc phếch tháng năm

Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao.

(Trích “Cây dừa” - Trần Đăng Khoa)

Bài 2. Em hãy đặt một câu với một từ vừa gạch chân ở bài 1:

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Học kì 2 (có lời giải)

Bài 3. Hãy nối từ ở cột bên trái với từ ở cột bên phải để tạo thành câu có nghĩa:

Con trâu

 

 

 

có đôi tai rất thính

Lông của chú mèo

mềm mại như nhung

Con chó

có thân hình to khỏe

Bài 4. Em hãy điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau:

Chó mèo gà vịt không chỉ là vật nuôi trong gia đình mà còn là người bạn thân thiết của mọi nhà.

BÀI VIẾT 1: Phân biệt l/n, dấu hỏi/ dấu ngã

Bài 1. Nghe – viết:

Hì hà hì hụi (Trích)

Hi hà hì hụi

Phát bụi phát bờ

Cho lau phất cờ

Cho trâu ra trận.

Đồng dao Việt Nam

Bài 2. Điền “l” hoặc “n” thích hợp vào chỗ trống:

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Học kì 2 (có lời giải)

Bài 3. Hãy hoàn thành khổ thơ bằng cách điền dấu hỏi hoặc dấu ngã thích hợp:

Mèo con nhanh thế

Đuôi còn nhanh hơn

Mèo dừng lại nghi

Đuôi vân chờn vờn.

BÀI ĐỌC 2: Bồ câu tung cánh

Đọc hiểu

Bài 1. Tổ tiên của bồ câu nhà là loài nào?

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Học kì 2 (có lời giải)

Bài 2. Gạch chân dưới câu văn chứng minh bồ câu rất thông minh.

Bồ câu rất thông minh. Chúng có thể bay xa tới một nghìn tám trăm ki-lô-mét, nhưng dù bay xa đến đâu, chúng vẫn nhớ đường về. Vì thế, từ xưa, người ta đã huấn luyện bồ câu để đưa thư. Ở nước ta, trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh, tướng Nguyễn Chích đã dùng bồ câu đưa tin, góp phần đánh thắng nhiều trận quan trọng.

Bài 3. Bồ câu được con người đưa về nuôi từ bao giờ?

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Học kì 2 (có lời giải)

Bài 4. Hoàn thành bảng dưới đây:

Đoạn

Nội dung

Đoạn 1

 

Đoạn 2

 

Đoạn 3

 

Bài 5. Nội dung chính của bài tập đọc Bồ câu tung cánh là gì?

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Học kì 2 (có lời giải)

Luyện tập

Bài 1. Hãy gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “Thế nào?” trong các câu sau:

a) Chú chó Lu rất trung thành.

b) Chú mèo Mun nhà em có đôi mắt tròn xoe.

c) Mỗi buổi sáng, em đều đến trường với trang phục sạch sẽ, gọn gàng.

Bài 2. Em hãy viết câu văn sử dụng mẫu “Ai thế nào?” để:

a) Giới thiệu về người thân trong gia đình em.

b) Nêu suy nghĩ của em về môn học mà mình yêu thích.

c) Miêu tả về một loại bánh mà em thích.

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Học kì 2 (có lời giải)

Bài 3. Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong đoạn văn dưới đây:

Chó mèo gà là những người bạn thân thiết của chúng ta. Những chú chó luôn trung thành tận tâm với chủ của nó. Những chú mèo thì rất giỏi đuổi chuột bắt chuột. Còn gà trống chính là chiếc đồng hồ báo thức của mọi nhà.

Bài 4. Em hãy lựa chọn từ ngữ thích hợp để hoàn thành câu sau:

Chim bồ câu rất …………….., bay cũng rất ………………….

BÀI VIẾT 2: Viết về tranh ảnh vật nuôi

Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu về bức tranh một con vật nuôi mà em yêu thích dựa theo các gợi ý sau:

Gợi ý:

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Học kì 2 (có lời giải)

Bài tập hàng ngày Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều Học kì 2 (có lời giải)

................................

................................

................................

Xem thử Bài tập hàng ngày TV2 KNTT Xem thử Bài tập hàng ngày TV2 CTST Xem thử Bài tập hàng ngày TV2 CD

Xem thêm bài tập, đề thi lớp 2 các môn học hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 2 các môn học