Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1 Kết nối tri thức (có lời giải)
Với Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1 Kết nối tri thức năm 2024 sẽ tóm tắt và tổng hợp kiến thức cần ôn tập chuẩn bị cho bài thi Cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2. Bên cạnh đó là 10 đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức chọn lọc, có đáp án giúp học sinh ôn luyện đạt điểm cao trong bài thi Cuối Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2.
- Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức có đáp án (5 đề)
- Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1 Kết nối tri thức năm 2024 tải nhiều nhất
- Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức năm 2024 có ma trận (10 đề)
- Đề cương ôn tập Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo
- Đề cương ôn tập Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
Đề cương ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1 Kết nối tri thức (có lời giải)
Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề cương Cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Kiến thức ôn tập Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1 Kết nối tri thức
A. PHẠM VI KIẾN THỨC ÔN TẬP
I. PHẦN ĐỌC
1. ĐỌC THÀNH TIẾNG
- Các em hãy luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng các bài thơ từ tuần 10 đến tuần 17.
- Yêu cầu phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
* Chủ đề: Niềm vui tuổi thơ.
- Gọi bạn
Câu hỏi: Chuyện gì xảy ra khiến bê vàng phải lang thang đi tìm cỏ?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
- Tớ nhớ cậu:
Câu hỏi: Vì sao kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi sóc?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
- Chữ A và những người
Câu hỏi: Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
- Nhím nâu kết bạn.
Câu hỏi: Kể về những lần nhím trắng và nhím nâu gặp nhau.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
- Thả diều
Câu hỏi: Em thích nhất khổ thơ nào trong bài? Vì sao?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
- Tớ là lê-gô
Câu hỏi: Nêu cách chơi lê-gô.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
- Rồng rắn lên mây
Câu hỏi: Rồng rắn đến gặp thầy thuốc để làm gì?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
- Nặn đồ chơi
Câu hỏi: Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người thể hiện điều gì?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
* Chủ đề: Mái ấm gia đình.
- Sự tích hoa tỉ muội
Câu hỏi: Nói về điều kì lạ xảy ra khi Nết cõng em chạy lũ.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
- Em mang về yêu thương
Câu hỏi: Trong khổ thơ đầu bạn nhỏ tả em mình như thế nào?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
- Mẹ
Câu hỏi: Trong đêm hè oi bức, mẹ đã làm gì để con ngủ ngon?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
- Trò chơi của bố
Câu hỏi: Nhìn hai tay Hường đón bát cơm, mẹ nhớ tới điều gì?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
- Cánh cửa nhớ bà
Câu hỏi: Câu thơ nào nói lên tình cảm của cháu đối với bà khi về nhà mới?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
- Thương ông
Câu hỏi: Ông của Việt bị làm sao?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
- Ánh sáng của yêu thương
Câu hỏi: Ê-đi-xơn đã làm cách nào để mẹ được phẫu thuật kịp thời?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
- Chơi chong chóng
Câu hỏi: An nghĩ ra cách gì để bé Mai vui?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2. ĐỌC - HIỂU:
* Bài đọc 1:
Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi:
Voi trả nghĩa
Một lần, tôi gặp chú voi non bị thụt bùn dưới đầm lầy. Tôi nhờ năm quản tượng đến giúp sức, kéo nó lên bờ. Nó run run, quơ mãi vòi lên người tôi hít hơi. Nó còn nhỏ, chưa làm được việc. Tôi cho nó mấy miếng đường rồi xua nó vào rừng.
Vài năm sau, tôi chặt gỗ đã được trồng lâu năm về làm nhà. Một buổi sáng, tôi ngạc nhiên thấy năm, sáu cây gỗ mới đốn đã được đưa về gần nơi tôi ở. Tôi ra rình, thấy hai con voi lễ mễ khiêng gỗ đến. Tôi nhận ra chú voi non ngày trước. Còn con voi lớn đi cùng chắc là mẹ nó. Đặt gỗ xuống, voi non tung tăng hít hít. Nó kêu lên khe khẽ rồi tiến lên, huơ vòi trên mặt tôi. Nó nhận ra hơi quen ngày trước.
Mấy đêm sau, đôi voi đã chuyển hết số gỗ của tôi về bản.
Câu 1. Tác giả gặp voi non trong tình trạng như thế nào?
A. Voi non bị lạc trong rừng sâu.
B. Voi non bị sa xuống hố sâu.
C. Voi non bị thụt xuống đầm lầy.
D. Voi non bị thợ săn đuổi bắt.
Câu 2. Tác giả đã nhờ ai giúp sức kéo voi non lên bờ?
A. Nhờ năm người quản tượng đến giúp sức kéo voi lên bờ.
B. Nhờ năm người dân trong bản kéo voi lên.
C. Nhờ năm người có cơ bắp, lực lưỡng kéo voi lên.
D. Nhờ voi mẹ kéo voi con lên.
................................
................................
................................
Đề thi Học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (10 đề)
B. ĐỀ THI THAM KHẢO HỌC KÌ 1 TIẾNG VIỆT 2 KẾT NỐI TRI THỨC
ĐỀ SỐ 1
A. PHẦN ĐỌC HIỂU (10 điểm)
Trên chiếc bè
Dế Mèn và Dể Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ, chúng ghép ba bốn lá bèo sen lại làm một chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng. Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao luôn bái phục nhìn theo chúng tôi. Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn cá săn sắt và cả thầu dầu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả trả lời đúng nhất (5 điểm)
Câu 1: Dế Mèn và Dế Trũi đi xa bằng cách gì?
A. Ngày đi đêm nghỉ cùng say ngắm dọc đường.
B. Bơi theo dòng nước.
C. Ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè.
Câu 2: Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy những gì?
A. Nước, cỏ cây, làng gần, núi xa, các con vật.
B. Nước, cỏ cây, hòn đá cuội.
C. Những anh gọng vó và những ả cua kềnh giương đôi mắt.
Câu 3: Tình cảm của các con vật đối với hai chú dế thế nào?
A. Chê cười, châm biếm.
B. Yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh.
C. Bái phục, lăng xăng.
Câu 4: Câu nào dưới đây nêu câu có từ chỉ đặc điểm?
A. Dế Mèn và Dế Trãi là đôi bạn.
B. Anh gọng vó đen sạm, gầy và cao.
C. Những ả cua kềnh giương đôi mắt lồi.
Câu 5: Trong câu "Đàn cá lăng xăng theo chiếc bè" từ chỉ hoạt động là?
A. Đàn cá.
B. lăng xăng.
C. theo chiếc bè.
BÀI TẬP (5 điểm)
Bài 1: Điền vào chỗ trống (2 điểm)
a) tr hay cho: giò ..ả, ….ả lại, con ....ăn, cái ...ăn, cây ….e.
b) s hay x: nước ...ôi, ăn ...ôi, cây …oan, ….iêng năng, quả ...ung
Bài 2: Cho các từ: thóc, bạn bè, đi học, mưa, nghe, sư tử, dạy dỗ, đọc bài, bay, cửa sổ, ăn uống, que tính, nở, sân đình, lim dim. Xếp các từ trên vào 2 nhóm: (3 điểm)
Từ chỉ hoạt động: …………………………………………………………………….
Từ chỉ đặc điểm: …………………………………………………………………….
B. PHẦN II (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm) Học sinh viết vào giấy ô ly. Bài viết: Tớ nhớ cậu.
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
2. Tập làm văn: (5 điểm) Viết đoạn văn ngắn từ 3 - 5 câu tả về một đồ dùng học tập của em?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
................................
................................
................................
Xem thử đề cương Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 2
- Giáo án Tiếng Việt lớp 2
- Giáo án Toán lớp 2
- Giáo án Tiếng Anh lớp 2
- Giáo án Đạo đức lớp 2
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2
- Giáo án Âm nhạc lớp 2
- Giáo án Mĩ thuật lớp 2
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 2 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Toán lớp 2 Cánh diều
- Đề cương ôn tập Toán lớp 2
- Ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3