Top 60 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 năm 2024 (có đáp án)
Tuyển chọn bộ Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều năm 2024 có đáp án, chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Tiếng Việt lớp 2 của các trường Tiểu học. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Cuối kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2.
Top 60 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 năm 2024 (có đáp án)
Xem thử Đề HK2 TV2 KNTT Xem thử Đề HK2 TV2 CTST Xem thử Đề HK2 TV2 CD
Chỉ từ 150k mua trọn bộ đề thi Cuối học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 (mỗi bộ sách) bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án - Kết nối tri thức (5 đề)
Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất - Kết nối tri thức
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 năm 2024 có ma trận - Kết nối tri thức (10 đề)
Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án - Chân trời sáng tạo (5 đề)
Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất - Chân trời sáng tạo
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 năm 2024 có ma trận - Chân trời sáng tạo (10 đề)
Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 - Cánh diều
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 có đáp án - Cánh diều (5 đề)
Bộ 7 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2 năm 2024 tải nhiều nhất - Cánh diều
Đề thi Học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 năm 2024 có ma trận - Cánh diều (10 đề)
Xem thử Đề HK2 TV2 KNTT Xem thử Đề HK2 TV2 CTST Xem thử Đề HK2 TV2 CD
Xem thêm bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 hay khác:
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Kết nối tri thức
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
A. Đọc hiểu
THƯ GỬI BỐ NGOÀI ĐẢO
(Trích)
Bây giờ sắp tết rồi
Con viết thư gửi bố (…)
Tết con muốn gửi bố
Cái bánh chưng cho vui
Nhưng bánh thì to quá
Mà hòm thư nhỏ thôi
Gửi hoa lại sợ héo
Đường ra đảo xa xôi
Con viết thư gửi vậy
Hẳn bố bằng lòng thôi.
Ngoài ấy chắc nhiều gió
Đảo không có gì che
Ngoài ấy chắc nhiều sóng
Bố lúc nào cũng nghe.
Bố bảo: hàng rào biển
Là bố đấy, bố ơi
Cùng các chú bạn bố
Giữ đảo và giữ trời.
(Xuân Quỳnh)
1. Bạn nhỏ viết thư cho bố vào dịp nào?
2. Bố bạn nhỏ đang làm công việc gì ở đảo?
3. Bạn nhỏ đã gửi gì cho bố?
a. bánh chưng
b. hoa
c. thư
B. Viết
1. Chính tả: Nghe – viết: Thư gửi bố ngoài đảo (trích)
2. Viết đoạn văn kể về một buổi đi chơi
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Cánh diều
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Tiếng việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
A. Đọc
THỎ CON ĂN GÌ?
Vào một buổi sáng mùa xuân, Thỏ con đi lang thang trong rừng. Thỏ đi mãi, đi mãi mà chẳng tìm được cái gì để ăn .
Thỏ gặp Gà Trống đang mổ thóc. Gà Trống mời : “Bạn Thỏ ơi, tôi có nhiều thóc vàng, bạn hãy ăn cùng tôi”. Thỏ con nói : “Cảm ơn bạn, nhưng tôi không ăn được thóc vàng”. Thỏ lại đi tiếp. Trên đường đi , Thỏ gặp mèo đang ăn cá. Mèo vui vẻ mời Thỏ : “Thỏ ơi, mời bạn ăn cá cùng tôi”. Thỏ nói : “Cảm ơn Mèo con nhé, tôi không ăn được cá đâu”.
Thỏ lại tiếp tục bước đi, những bước đi nặng nề vì mệt và đói. Mệt quá, Thỏ con ngồi nghĩ dưới gốc cây và bật khóc hu hu. Vừa lúc đó Dê con xách làn rau đi qua. Dê mời Thỏ con hai củ cà rốt. Thỏ con mừng rỡ cám ơn Dê con và chú ăn cà rốt một cách ngon lành.
(Theo Hồ Lam Hồng)
Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
1. Gà Trống, Mèo con đã mời Thỏ con ăn gì?
A. Thóc, củ cải
B. Cá, khoai tây
C. Thóc, cá
2. Vì sao Thỏ con từ chối ăn cùng Gà Trống và Mèo con?
A. Vì Thỏ con không đói
B. Vì Thỏ con không ăn được thức ăn của Gà và Mèo.
C. Vì Thỏ con không muốn ăn thức ăn của người khác.
3. Vì sao Thỏ con cảm ơn Dê con?
A. Vì Dê con tặng Thỏ con hai củ cà rốt.
B. Vì Dê con cho Thỏ con ở nhờ.
C. Vì Dê con hướng dẫn cho Thỏ con cách tìm thức ăn.
4. Em thấy Gà Trống, Mèo con, Dê con trong câu chuyện trên là những người bạn như thế nào?
5. Bộ phận in đậm trong câu “Thỏ con ra khỏi hang để kiếm cái ăn.” trả lời cho câu hỏi nào?
A. Là gì?
B. Làm gì?
C. Thế nào?
B. Viết
I. Chính tả:
Cái trống trường em
Cái trống trường em
Mùa hè cũng nghỉ
Suốt ba tháng liền
Trống nằm ngẫm nghĩ
Buồn không hả trống
Trong những ngày hè
Bọn mình đi vắng
Chỉ còn tiếng ve?
Cái trống lặng im
Nghiêng đầu trên giá
Chắc thấy chúng em
Nó mừng vui quá!
Kìa trống đang gọi
Tùng! Tùng! Tùng! Tùng...
Vào năm học mới
Rộn vang tưng bừng.
Thanh Hào
II. Viết về quê hương hoặc nơi em đang ở.
Phòng Giáo dục và Đào tạo .....
Đề thi Học kì 2 - Chân trời sáng tạo
Năm học 2024 - 2025
Bài thi môn: Toán lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
A. Đọc
I. Đọc – hiểu
TRÍCH ĐOẠN CHUYỆN BỐN MÙA
Vào một ngày đầu năm, bốn nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông gặp nhau ở vườn đào. Các chị em ai cũng phấn khởi vì được gặp lại nhau, họ nói cười vô cùng vui vẻ
Nàng Đông cầm tay nàng Xuân và nói rằng:
– Xuân là người sung sướng nhất ở đây. Vì mùa Xuân đến cây cối xanh tốt mơn mởn, ai cũng yêu quý Xuân cả.
Thế rồi nàng Xuân khe khẽ nói với nàng Hạ rằng:
– Nếu không có những tia nắng ấm áp của nàng Hạ thì cây trong vườn không có nhiều hoa thơm cây trái trĩu nặng…
Bốn nàng tiên mải chuyện trò, không biết bà chúa Đất đã đến bên cạnh từ lúc nào. Bàc vui vẻ nói chuyện:
– Các cháu mỗi người một vẻ. Xuân làm cho cây lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu trường. Còn cháu Đông, ai mà ghét cháu được. Cháu có công ấp ủ mầm sống để Xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc. Các cháu ai cũng đều có ích, ai cũng đều đáng yêu…
Theo Truyện cổ tích Việt Nam
1. Vì sao Đông cho rằng Xuân là người sung sướng nhất ?
A. Vì Xuân xinh đẹp
B. Vì Xuân có nhiều tiền bạc.
C.Vì Xuân có nhiều người yêu mến.
2. Xuân đã khen Hạ điều gì ?
A. Nóng bức
B. Nhờ Hạ mà cây trái trĩu quả
C. Học sinh được nghỉ hè
3. Bà chúa Đất đã nói ai là gười có nhiều lợi ích nhất ?
A. Xuân
B. Xuân và Hạ
C. Cả 4 mùa đều có lợi ích tốt đẹp.
4. Em thích mùa nào nhất trong năm? vì sao?
II. Tiếng việt
Bài 1. Chọn tiếng trong ngoặc đơn và điền vào chỗ trống để tạo từ:
(lạ/nạ): kì …….., mặt ……..., người ……..., ……… ùng
Bài 2. Viết từ ngữ chỉ đặc điểm nổi bật của mỗi con vật trong hình:
B. Viết
1: Nghe – viết : Lượm (hai khổ thơ đầu)
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh.
Ca lô đội lệch
Mồm huýt sáo vang
Như con chim chích
Nhảy trên đường vàng…
2. Kể về người thân trong gia đình em
Xem thử Đề HK2 TV2 KNTT Xem thử Đề HK2 TV2 CTST Xem thử Đề HK2 TV2 CD
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án điện tử lớp 2
- Giáo án Tiếng Việt lớp 2
- Giáo án Toán lớp 2
- Giáo án Tiếng Anh lớp 2
- Giáo án Đạo đức lớp 2
- Giáo án Hoạt động trải nghiệm lớp 2
- Giáo án Tự nhiên và xã hội lớp 2
- Giáo án Âm nhạc lớp 2
- Giáo án Mĩ thuật lớp 2
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Đề thi Tiếng Anh lớp 2 (cả ba sách)
- Toán Kangaroo cấp độ 1 (Lớp 1, 2)
- Bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập cuối tuần Toán lớp 2 (cả ba sách)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Toán lớp 2 (hàng ngày)
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều
- Bài tập Toán lớp 2 Kết nối tri thức
- Bài tập Toán lớp 2 Cánh diều
- Đề cương ôn tập Toán lớp 2
- Ôn hè Toán lớp 2 lên lớp 3
- Ôn hè Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3