Top 30 Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 năm 2025 (có đáp án)

Tuyển chọn bộ 30 Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều năm 2025 có đáp án, chọn lọc được các Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn và sưu tầm từ đề thi Tiếng Việt lớp 2 của các trường Tiểu học. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong các bài thi Giữa Học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2.

Top 30 Đề thi Giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 năm 2025 (có đáp án)

Xem thử Đề GK1 TV2 KNTT Xem thử Đề GK1 TV2 CTST Xem thử Đề GK1 TV2 CD

Chỉ từ 150k mua trọn bộ Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 (mỗi bộ sách) bản word chuẩn kiến thức, trình bày đẹp mắt:

Quảng cáo

Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức

Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 - Cánh diều

Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 - Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Xem thử Đề GK1 TV2 KNTT Xem thử Đề GK1 TV2 CTST Xem thử Đề GK1 TV2 CD

Xem thêm bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 hay khác:

Quảng cáo

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2

(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 1)

I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

- Bài đọc: Tôi là học sinh lớp 2 (SGK – trang 10, 11)

- Câu hỏi: Bạn ấy có thực hiện được mong muốn đến sớm nhất lớp không? Vì sao?

2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)

Đọc bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:

Trâu rừng

Trâu rừng sống ở đồng cỏ dưới chân núi. Chúng chỉ di chuyển khi có hạn hán, đồng cỏ khô cháy. Khi có mưa, chúng lại trở về. Nơi chúng sinh sống bao giờ cũng có đầm nước hoặc dòng sông. Đó là nơi chúng ngâm mình sau lúc ăn no.

Buổi chiều, trâu rừng đi kiếm ăn rồi trở về nơi ngủ đêm, nằm thành vòng tròn. Trâu già, trâu mẹ và nghé con nằm ở vòng trong, bên ngoài là trâu mộng. Con trâu mộng vạm vỡ, nằm canh giữ an toàn cho cả đàn. Nhiệm vụ canh gác sẽ được lũ trâu mộng truyền nhau, từ con này đến con khác ở vòng ngoài.

Trâu rừng là chỗ dựa của loài thú ăn cỏ yếu ớt. Ban ngày, thú nhỏ ngủ trong hang ổ bí mật. Đêm đến, chúng kiếm ăn gần bầy trâu. Thấy hơi thú dữ, bầy trâu sẽ ngự. Lúc đó, bọn thú nhỏ không ngần ngại lẻn vào giữa vòng tròn, run rẩy đứng lẫn vào đám nghé non. Bầy trâu hào hiệp đồng loạt đứng lên trong tư thế phòng không bao giờ xua đuổi chúng.

Theo VŨ HÙNG

- Hạn hán khô hạn kéo dài, không có mưa.

- Trâu mộng: trâu đực lớn.

- Vạm vỡ thân hình to lớn, rắn chắc, khoẻ mạnh.

Câu 1 (1,0 điểm). Nơi sinh sống của trâu rừng có gì đặc biệt?

A. Có nhiều cỏ.

B. Có rừng cây.

C. Khi mưa to.

Câu 2 (1,0 điểm). Khi nào trâu rừng di chuyển khỏi nơi sinh sống?

A. Khi hạn hán.

B. Có nước.

C. Khi ăn no.

Câu 3 (1,0 điểm). Trong đàn, con trâu nào làm nhiệm vụ canh gác?

A. Trâu già.

B. Trâu mẹ.

C. Trâu mộng.

Câu 4 (1,0 điểm). Vì sao bọn thú nhỏ thích kiếm ăn gần bầy trâu?

A. Vì chúng thích kết bạn với nghé non.

B. Vì bầy trâu sẽ bảo vệ thú nhỏ.

C. Vì thú nhỏ ăn cỏ giống trâu rừng.

Câu 5 (1,0 điểm). Tìm từ đơn, từ phức trong câu sau:

a) Xưa, có một ông thầy đồ lười, tiếng đồn khắp nơi, đến nỗi không ai dám cho con đến học cả.

b) Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi.

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Câu 6 (1,0 điểm). Tìm từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ sau:

Bàn tay em đánh răng

Răng trắng như hoa nhài

Bàn tay em chải tóc

Tóc sáng rạng như ánh mai

(Huy Cận)

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Câu 7 (1,0 điểm). Em hãy liệt kê 5 từ chỉ nghề nghiệp con người.

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Câu 8 (1,0 điểm). Tìm từ chỉ vật trong đoạn văn sau:

Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên mặt nước lấp loáng chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lông trắng mượt như mái tóc búp bê cũng hất mõm nhìn sang.

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả (4 điểm): Tập chép

Bữa trưa ở trường

Hằng ngày, tôi vẫn về nhà ăn trưa. Nhưng hôm nay tôi sẽ ăn ở trường vì bố mẹ đi vắng cả ngày. Tối qua tôi đã giận dỗi và hét lên rằng tôi sẽ không ăn ở trường, rằng ăn ở đó rất chán và tôi sẽ phát ốm nếu ở trường cả ngày.

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

2. Tập làm văn (6 điểm):

Đề bài: Em hãy viết đoạn văn giới thiệu về một đồ chơi mà em yêu thích.

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2

(Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống)

Thời gian làm bài: .... phút

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

A. Đọc

MÓN QUÀ QUÝ

Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ “ Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng những sợi chỉ vàng.

Tết đến, thỏ mẹ cảm động nhận món quà của đàn con hiếu thảo. Nó rất hạnh phúc, cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.

B. Khoanh tròn vào chữ cái trước các câu trả lời đúng:

Câu 1. Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của thỏ mẹ? (0,75)

A. Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.
B. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn thỏ mẹ.
C. Thỏ mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.
D.Thỏ mẹ thấy mệt mỏi vì làm lụng cả ngày.

Câu 2. Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì? (0,75)

A. Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy.
B. Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.
C. Tặng mẹ một chiếc áo mới.
D. Tặng mẹ bức tranh phong cảnh

Câu 3. Món quà được tặng mẹ vào dịp nào? (0,5)

A. Vào ngày sinh nhật
B. Vào ngày chủ nhật
C. Vào dịp tết.
D. Vào dịp trung thu

Câu 4. Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ màu sắc của vật? (0,5)

A. hiếu thảo, hạnh phúc, ngoan ngoãn, vui tươi
B. vàng, trắng tinh, da cam, xanh da trời.
C. mệt nhọc, nắn nót, sạch sẽ, mềm mại.
D. Mênh mông, rộng lớn, bao lao, bát ngát.

Câu 5. Gạch dưới những từ chỉ sự vật trong câu: (0,5)

Thỏ mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

1. Chính tả: Trình bày đoạn văn sau vào dòng kẻ bên dưới (1,5 điểm)

Bố đi câu về, không một lần nào là chúng tôi không có quà. Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước: cà cuống, niềng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo.
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................

a) Điền g hay gh vào chỗ chấm (0.75)

- Con ...........ẹ, ........ấp giấy, ....ọn gàng

b) Chọn từ trong ngoặc đơn để điên vào chỗ chấm(0.75)

- Ngọn.............. ( gió/ dó), ............... vở ( mở/ mỡ), ngăn ............... ( lắp/ nắp)

2. Sắp xếp các từ để được câu đúng (1,0 điểm)

Gọn gàng, cô dặn, để, sách vở, phải

.................................................................................................................................

3. Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để được câu đúng (1,5 điểm)

A

Bàn tay của bé

Hàng cây được trồng

Lời cô nói

B

ngọt ngào

mũm mĩm

thẳng tắp

4. Viết một bài văn ngắn kể về việc em đã làm ở nhà.

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2

(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 1)

I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

- Bài đọc: Bé Mai đã lớn (SGK – trang 10, 11)

- Câu hỏi: Lúc đầu bé Mai đã thử làm người lớn bằng những cách nào?

2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)

Đọc bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:

LOÀI CHIM GIỠN SÓNG

Hình ảnh những chú hải âu đã trở nên quen thuộc khi nhắc đến biển cả. Hải âu thường chao liệng trên những cột cờ, cột tín hiệu của tàu biển. Trong hải trình mênh mang sóng nước, giữa bốn bề là biển cả, có những cánh hải âu làm bạn người ta sẽ thấy ấm áp và gần gũi hơn rất nhiều.

Nếu như loài cá chuồn vốn sống ở dưới nước nhưng có khả năng bay được trên không thì ngược lại, chim hải âu sống ở trên trời nhưng lại có khả năng đậu được trên sóng. Hải âu là loài chim có sức bay khá bền bỉ. Trong hành trình tưởng như bất tận trên biển, đôi khi nó cũng cho phép đôi cánh của mình tạm nghỉ ngơi trong giây lát bằng cách đáp xuống những ngọn sóng một cách khá lão luyện. Chính vì thế, hải âu còn được mệnh danh là “loài chim giỡn sóng”.

Nguyễn Xuân Thuỷ

Câu 1 (0,5 điểm). Hình ảnh nào là chim hải âu?

Đề thi Giữa học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo năm 2025

A                                     B                                      C

Câu 2 (0,5 điểm). Theo nội dung bài văn, những cánh hải âu có ý nghĩa như thế nào với người đi biển?

A. Khiến người đi biển cảm thấy ấm áp hơn

B. Khiến người đi biển cảm thấy vui vẻ hơn

C. Khiến người đi biển cảm thấy dũng cảm hơn

Câu 3 (0,5 điểm). Trong khi bay, hải âu thường nghỉ ngơi chốc lát ở đâu?

A. Trên cột cờ

B. Trên cột tín hiệu

C. Trên đầu ngọn sóng

Câu 4 (0,5 điểm). Câu nào dưới đây đặt đúng dấu câu?

A. Hải âu là loài chim mà em rất thích?

B. Chim hải âu đẹp quá!

C. Vì sao bạn thích chim hải âu.

Câu 5 (1,0 điểm). Viết câu có sử dụng từ chỉ vật ở lớp học.

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Câu 6 (1,0 điểm). Tìm từ chỉ con vật trong bảng sau:

bạn

thân yêu

thước kẻ

dài

quý mến

cô giáo

chào

thầy giáo

bảng

nhớ

học trò

viết

đi

nai

dũng cảm

cá heo

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Câu 7 (1,0 điểm). Tìm 3 từ chỉ thời gian và viết câu sử dụng các từ chỉ thời gian đó

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Câu 8 (1,0 điểm). Đặt một câu có tính chất bất ngờ. 

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả (4 điểm): Tập chép

Bồ nông có hiếu

Phải năm trời hạn, họ hàng nhà bồ nông gọi nhau rời phương Nam bay lên phương Bắc. Trên đường đi, có hai mẹ con bồ nông chẳng may bị nạn. Bồ nông mẹ bị nắng chiếu quáng mắt, lao phải cành tre, suýt nữa gãy cánh. Bồ nông con dìu mẹ vào một hốc cây, chờ mẹ khỏi mới đi tiếp.

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

2. Tập làm văn (6 điểm):

Đề bài: Bố mẹ em đang đi làm xa, em sang nhà bác chơi. Hãy viết tin nhắn để lại cho bố mẹ yên tâm nhé.

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………….

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2

(Bộ sách: Chân trời sáng tạo)

Thời gian làm bài: .... phút

I. Trắc nghiệm (7 điểm):

Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi sau:

Những quả đào

Một người ông có ba đứa cháu nhỏ. Một hôm, ông cho mỗi cháu một quả đào. Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò. Vân ăn xong vẫn còn thèm. Còn Việt thì không ăn mà mang đào cho cậu bạn bị ốm. Ông bảo: Xuân thích làm vườn, Vân bé dại, còn Việt là người nhân hậu.

Câu 1: Người ông giành những quả đào cho ai?

A. Người vợ

B. Các con

C. Những đứa cháu

Câu 2: Trong bài, những bạn nào ăn quả đào ông cho?

A. Xuân và Vân

B. Xuân và Việt

C. Xuân, Vân và Việt

Câu 3: Ông nhận xét gì về bạn Việt?

A. Thích làm vườn

B. Bé dại

C. Người nhân hậu

Câu 4: Các từ “hạt, quả đào, trồng, vườn”. Từ chỉ hoạt động là:

A, Hạt, quả đào

B. trồng

C. vườn, trồng

Câu 5: Từ chỉ đặc điểm trong câu “Còn Việt là người nhân hậu” là:

A, Nhân hậu

B. người

C. Việt

Câu 6: Xuân đã làm gì với quả đào ông cho?

A. Xuân để dành không ăn

B. Ăn xong, Xuân đem hạt trồng vào một cái vò.

C. Xuân cho bạn bị ốm

D. Xuân để phần cho bà.

Câu 7: Vì sao ông nhận xét Vân bé dại?

A. Vì Vân là em út

B. Vì Vân không thích ăn đào

C. Vì ăn xong Vân vẫn còn thèm

D. Vì ông quý Vân nhất.

Câu 8: Gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong câu:

Xuân ăn đào xong, đem hạt trồng vào một cái vò.

II. Phần ĐỌC THÀNH TIẾNG

GV kiểm tra các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 8 – SGK Tiếng việt 2 tập 1

  • Điểm đọc: 2 điểm
  • Điểm trả lời câu hỏi: 1 điểm.

1. PHẦN 1:

Câu 1 (4 điểm ): Nghe – viết:

Cô giáo lớp em

Sáng nào em đến lớp
Cũng thấy cô đến rồi.
Đáp lời “ Chào cô ạ!”
Cô mỉm cười thật tươi.

Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài.

2. PHẦN 2:

Câu 2 (6 điểm): Viết 3 - 4 câu kể về một việc em đã làm ở nhà.

Gợi ý:

  • Em đã làm được việc gì?
  • Em làm việc đó thế nào?
  • Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó?

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

(Đề 1)

I. KIỂM TRA KĨ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)

- Bài đọc: Làm việc thật vui (SGK – trang 5,6,7)

- Câu hỏi: Bé bận rộn như thế nào?

2. Kiểm tra đọc hiểu và kiến thức Tiếng Việt (6 điểm)

Đọc bài thơ dưới đây và trả lời câu hỏi:

Sang năm con lên bảy

Sang năm con lên bảy

Cha đưa con tới trường

Giờ con đang lon ton

Khắp sân vườn chạy nhảy

Chỉ mình con nghe thấy

Tiếng muôn loài với con.

 

Mai rồi con lớn khôn

Chim không còn biết nói

Gió chỉ còn biết thổi

Cây chỉ còn là cây

Đại bàng chẳng về đây

Đậu trên cành khế nữa

Chuyện ngày xưa, ngày xửa

Chỉ là chuyện ngày xưa.

 

Đi qua thời ấu thơ

Bao điều bay đi mất

Chỉ còn trong đời thật

Tiếng người nói với con...

(Vũ Đình Minh)

Câu 1 (0,5 điểm). Ai là người đưa bạn nhỏ tới trường.

A. Bố

B. Mẹ

C. Chị gái

D. Bà nội

Câu 2 (0,5 điểm). Bạn nhỏ trong bài thơ bao nhiêu tuổi?

A. Bảy tuổi.

B. Tám tuổi

C. Sáu tuổi

D. Năm tuổi

Câu 3 (0,5 điểm). Dòng thơ nào dưới đây nói về tuổi thơ hồn nhiên của bạn nhỏ ở thời điểm hiện tại.

A. Chỉ mình con nghe thấy

Tiếng muôn loài với con.

B. Mai rồi con lớn khôn

Chim không còn biết nói

C. Gió chỉ còn biết thổi

Cây chỉ còn là cây

D. Đại bàng chẳng về đây

Đậu trên cành khế nữa

Câu 4 (0,5 điểm). Thế giới xung quanh thay đổi như thế nào khi bạn nhỏ lớn khôn?

Chim ➔

Gió ➔

Cây ➔

Đại bàng ➔

Câu 5 (1,0 điểm). Viết câu sử dụng các từ chỉ người: mẹ, thầy cô, trời, học sinh

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Câu 6 (1,0 điểm). Tìm từ chỉ vật trong bảng sau:

thầy giáo

mèo

hát

vở

chó

múa

xinh đẹp

tất

chạy

bút

ghế

yêu

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Câu 7 (1,0 điểm). Viết câu có sử dụng từ chỉ người

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Câu 8 (1,0 điểm). Viết một đoạn văn (từ 2-3 câu) có sử dụng từ ngữ chỉ sự vật

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

II. KIỂM TRA KĨ NĂNG VIẾT (10 điểm)

1. Chính tả (4 điểm): Tập chép

Bữa trưa ở trường

Hằng ngày, tôi vẫn về nhà ăn trưa. Nhưng hôm nay tôi sẽ ăn ở trường vì bố mẹ đi vắng cả ngày. Tối qua tôi đã giận dỗi và hét lên rằng tôi sẽ không ăn ở trường, rằng ăn ở đó rất chán và tôi sẽ phát ốm nếu ở trường cả ngày.

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

2. Tập làm văn (6 điểm):

Đề bài: Em hãy viết 4 – 5 câu kể về thầy cô giáo mà em yêu quý.

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Phòng Giáo dục và Đào tạo .....

Trường Tiểu học .....

Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2

(Bộ sách: Cánh diều)

Thời gian làm bài: .... phút

PHẦN I: ĐỌC HIỂU

Bài 1: Đọc thầm bài:

Chùm hoa giẻ

Bờ cây chen chúc lá
Chùm giẻ treo nơi nào?
Gió về đưa hương lạ
Cứ thơm hoài, xôn xao!

Bạn trai vin cành hái
Bạn gái lượm đầy tay
Bạn trai, túi áo đầy
Bạn gái, cài sau nón.

Chùm này hoa vàng rộm
Rủ nhau dành tặng cô
Lớp học chưa đến giờ
Đã thơm bàn cô giáo.

Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

1. Dòng nào nêu đúng nghĩa câu thơ “Gió về đưa hương lạ”?

a. Luồng gió lạ đem mùi hương đến.
b. Gió về đem đến mùi hương thơm một cách lạ lùng.
c. Gió về đem đến một mùi hương lạ, không quen.

2. Những từ ngữ nào được dùng để tả mùi hương đặc biệt của hoa giẻ?

a. chen chúc
b. hương (thơm) lạ
c. ngào ngạt
d. thơm hoài
e. xôn xao
g. sực nức

3. Những từ “bạn trai, bạn gái” được lặp đi lặp lại nhiều lần nhằm diễn tả điều gì?

a. Hoa giẻ ít nên các bạn giành nhau hái.
b. Các bạn tíu tít hái hoa giẻ một cách rất thích thú, vui vẻ.
c. Các bạn trêu đùa nhau khi hái hoa giẻ.

4. Chùm hoa giẻ vàng rộm được các bạn nhỏ dành tặng cô giáo cho thấy điều gì?

a. Các bạn rất kính trọng và biết ơn cô giáo.
b. Hoa giẻ có màu vàng rộm sẽ thơm.
c. Hoa giẻ là loài hoa dành riêng để tặng thầy, cô giáo.

5. Gạch dưới từ viết đúng chính tả.

a. bàn tai/bàn tay
b. bạn trai/bạn tray
c. nhà mái/nhà máy

6. Dòng nào nêu đúng bộ phận thứ nhất trả lời cho câu hỏi Cái gì? trong câu sau:

Mùi hương đặc biệt của hoa giẻ là một mùi hương rất quyến rũ.

a. Mùi hương
b. Mùi hương đặc biệt
c. Mùi hương đặc biệt của hoa giẻ

7. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Là gì? trong câu sau:

Chùm hoa giẻ đẹp nhất là chùm hoa được dành tặng cô giáo.

Bài 2: Đặt một câu theo mẫu “ Ai là gì?”

………………………………………………………………………………………………

Bài 3: Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật có trong câu sau:

Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt.

Bài 4: Viết lời cảm ơn hoặc xin lỗi khi:

a. Bạn ngồi cùng bàn cho em mượn cái thước kẻ.

……………………………………………………………………………………………..

b. Em chưa làm bài tập, cô giáo nhắc nhở.

……………………………………………………………………………………………..

PHẦN 2: VIẾT

1. Chính tả: Nghe - viết :

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

2. Tập làm văn: Em hãy viết đoạn văn về ngôi trường mơ ước của em

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………..

Xem thử Đề GK1 TV2 KNTT Xem thử Đề GK1 TV2 CTST Xem thử Đề GK1 TV2 CD

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán, Tiếng Việt lớp 2 của các bộ sách mới.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Đề thi, giáo án lớp 2 các môn học