Trắc nghiệm Tin học 8 Cánh diều Bài 1 (có đáp án): Tin học và ứng dụng
Với 21 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 8 Bài 1: Tin học và ứng dụng sách Cánh diều có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tin 8.
Trắc nghiệm Tin 8 Cánh diều Bài 1 (có đáp án): Tin học và ứng dụng
Câu 1. Theo báo cáo ở phạm vi toàn cầu, các cô gái ít có cơ hội phát triển các kĩ năng cần thiết cho việc học tập và việc làm của thế kỷ 21. Trung bình ở 32 quốc gia và vùng lãnh thổ, các bé gái có ít kĩ năng kĩ thuật số (khoảng 35%) so với các bé trai, bao gồm các hoạt động đơn giản với máy tính như sao chép, dán tệp hoặc thư mục, gửi email hoặc chuyển tệp,.... Bàn luận về bình đẳng giới trong kĩ năng số và Internet, tổ chức UNICEF cho rằng: "Việc thu hẹp khoảng cách về kĩ thuật số giữa bé gái và bé trai không chỉ đơn thuần là tiếp cận Internet và công nghệ. Đó còn là trao quyền cho các bé gái trở thành nhà đổi mới, người sáng tạo và nhà lãnh đạo,... chúng ta phải bắt đầu ngay từ bây giờ bằng cách giúp những người trẻ, đặc biệt là các cô gái có được các kĩ năng kĩ thuật số.”
Trả lời các câu hỏi dưới đây dựa vào nội dung bài đọc trên.
Câu 1.1: Số quốc gia và vùng lãnh thổ tham gia khảo sát là
A. 33.
B. 32.
C. 34
D. 35.
Câu 1.2: Mục đích chính của thu hẹp khoảng cách về kĩ thuật số là
A. mở rộng quyền về giới.
B. tạo nhiều cơ hội việc làm.
C. sử dụng dịch vụ Internet.
D. tiếp cận các công nghệ số.
Câu 1.3: Biện pháp nào sau đây giúp thu hẹp khoảng cách giới trong kĩ thuật số?
A. Mở rộng tiếp cận mạng Internet.
B. Nâng cao kĩ năng kĩ thuật số.
C. Tổ chức hoạt động công nghệ.
D. Phát triển các kĩ năng cần thiết.
Câu 1.4: Biện pháp thu hẹp khoảng cách về kĩ thuật số KHÔNG đề cập đến đối tượng nào sau đây?
A. Người ở tuổi thành niên.
B. Trẻ em đặc biệt là bé gái.
C. Người ở tuổi trung niên.
D. Trẻ em bao gồm cả bé trai.
Câu 1.5: Nội dung nào sau đây phù hợp nhất để thay thế đoạn văn bản được gạch chân là
A. bình đẳng giới trong sử dụng các công nghệ số.
B. giảm sự bất bình đẳng giữa giới nam và giới nữ.
C. cân bằng cơ hội kĩ thuật số giữa giới của trẻ em.
D. tạo ra sự cân bằng về kĩ thuật số giữa người trẻ.
Câu 1.6: Nghiên cứu về cơ hội phát triển các kĩ năng cần thiết của thế kỷ 21 thuộc phạm vi nào sau đây?
A. Quốc gia lớn.
B. Vùng lãnh thổ.
C. Toàn khu vực.
D. Toàn cầu.
Câu 1.7: Đối tượng nào sau đây ít có cơ hội phát triển các kĩ năng cần thiết của thế kỷ 21?
A. Người lớn tuổi là nữ.
B. Mọi người trẻ tuổi.
C. Trẻ em là bé gái.
D. Người trẻ tuổi là nữ.
Câu 1.8: Sau khi đọc thông tin, các bạn học sinh đã đưa ra những nhận định như sau.
A. Khoảng 35% các bé gái có kĩ năng kĩ thuật số.
B. Hoạt động với máy tính thuộc kĩ năng kĩ thuật số.
C. Thu hẹp khoảng cách về kĩ thuật số mở ra nhiều cơ hội mới cho nữ giới.
D. Phát triển kĩ năng kĩ thuật số nên dành cho các bé gái.
Câu 1.9: Giải thích nào sau đây phù hợp về bình đẳng giới trong kĩ năng số và Internet?
A. Mở rộng cơ hội học tập và việc làm cho giới nữ.
B. Mở rộng phạm vi tuyển dụng việc làm công nghệ.
C. Mở rộng sự ảnh hưởng của Internet đến các giới.
D. Mở rộng sức ảnh hưởng của tổ chức công nghệ.
Câu 1.10: Phương án nào sau đây phù hợp là tiêu đề cho đoạn thông tin?
A. Phát triển kĩ năng kĩ thuật số cho giới nữ.
B. Mở rộng quyền nữ giới trong kĩ thuật số.
C. Bất bình đẳng giới giữa những người trẻ.
D. Những kĩ năng quan trọng của thế kỉ 21.
Câu 2. Tạo ra các bản vẽ hoặc mô hình với sự hỗ trợ của máy tính là ứng dụng tin học trong nghề nào sau đây?
A. Kiến trúc sư.
B. Tài xế ô tô.
C. Lập trình viên.
D. Giáo viên.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây là SAI về bình đẳng giới trong nghề công nghệ thông tin?
A. Phụ nữ luôn gặp khó khăn với công nghệ mới.
B. Phụ nữ luôn có thể trở thành lập trình viên giỏi.
C. Phụ nữ đủ sức khỏe để vận hành các máy tính.
D. Phụ nữ cần được tham gia lớp học về lập trình.
Câu 4. Tình huống nào sau đây thể hiện rõ sự bất bình đẳng về giới trong hoạt động nghề có ứng dụng tin học?
A. Nhân viên nữ có mức lương khởi điểm chưa cao.
B. Nhân viên nữ ít được đóng góp ý kiến cá nhân.
C. Nhân viên nữ dùng máy tính do công ti cung cấp.
D. Nhân viên nữ phụ trách các nhiệm vụ khác nhau.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây là SAI?
A. Mọi ứng dụng tin học đều có sự hữu ích.
B. Tất cả các ứng dụng tin học đều phù hợp.
C. Một số ứng dụng tin học đem lại hiệu quả.
D. Nhiều nghề ra đời nhờ ứng dụng tin học.
Câu 6. Phương án nào sau đây thể hiện rõ sự bất bình đẳng về giới trong công việc ứng dụng tin học?
A. Nhân viên nam được nhận công việc riêng.
B. Nhân viên nữ có nhiều vai trò trong công ti.
C. Công ti chỉ tuyển các lập trình viên là nam.
D. Lương ban đầu của nhân viên không cao.
Câu 7. Phát biểu nào nào sau đây là đúng về bình đẳng giới trong nghề tin học?
A. Nam giới vẫn có thể làm nghề thiết kế đồ họa.
B. Nam giới nên có mức lương cao hơn nữ giới.
C. Nam giới ít chịu áp lực trong công việc tin học.
D. Nam giới luôn giỏi lập trình hơn mọi nữ giới.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng về bình đẳng giới trong nghề công nghệ thông tin?
A. Phụ nữ không thể quản lí các dự án công nghệ.
B. Phụ nữ luôn gặp khó khăn với công nghệ mới.
C. Phụ nữ luôn có thể trở thành lập trình viên giỏi.
D. Phụ nữ nên tránh lập trình vì nó quá phức tạp.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây là SAI về bình đẳng giới trong nghề công nghệ thông tin?
A. Phụ nữ cần được tham gia lớp học về lập trình.
B. Phụ nữ không thông minh để làm lập trình viên.
C. Phụ nữ luôn có thể trở thành lập trình viên giỏi.
D. Phụ nữ đôi khi gặp khó khăn với công nghệ mới.
Câu 10. Nghề nào sau đây sử dụng dụng tin học trong việc tạo ra các tác phẩm nghệ thuật số?
A. Họa sĩ số.
B. Bác sĩ thú y.
C. Kỹ sư xây dựng.
D. Thợ làm bánh.
Câu 11. Phát biểu nào nào sau đây là SAI về bình đẳng giới trong nghề tin học?
A. Nam giới có mức lương phù hợp với bản thân.
B. Nam giới và nữ giới đều có thể làm lập trình.
C. Nam giới vẫn có thể làm nghề thiết kế đồ họa.
D. Nam giới ít chịu áp lực trong công việc tin học.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 8 Cánh diều có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Tin học 8 Bài 2: Khai thác thông tin số trong các hoạt động kinh tế xã hội
Trắc nghiệm Tin học 8 Bài học: Sử dụng công nghệ kĩ thuật số có đạo đức và văn hóa
Trắc nghiệm Tin học 8 Bài 3: Biểu đồ trong phần mềm bảng tính
Trắc nghiệm Tin học 8 Bài 2: Sử dụng biến trong chương trình
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Giải sgk Tin học 8 Cánh diều
- Giải SBT Tin học 8 Cánh diều
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài soạn, giải bài tập Tin 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tin học 8 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 8 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 8 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 8 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 8 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 8 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 8 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 8 - Cánh diều