Giải Toán 12 trang 81 Tập 1 Cánh diều

Với Giải Toán 12 trang 81 Tập 1 trong Bài 3: Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ Toán 12 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 trang 81.

Giải Toán 12 trang 81 Tập 1 Cánh diều

Quảng cáo

Bài 5 trang 81 Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho a=3;2;1,b=2;1;2. Tính côsin của góc a,b.

Lời giải:

Ta cóBài 5 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Bài 6 trang 81 Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho A(– 2; 3; 0), B(4; 0; 5), C(0; 2; – 3).

a) Chứng minh rằng ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Tính chu vi tam giác ABC.

c) Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

d) Tính cosBAC^.

Lời giải:

Quảng cáo

a) Ta có AB=6;  3;  5, AC=2;  1;  3.

Suy ra AB=6;  3;  5kAC=2k;k;3k với mọi k ∈ ℝ, do đó hai vectơ ABAC không cùng phương.

Vậy ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Ta có Bài 6 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Bài 6 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Ta có BC=4;2;8.

Suy ra Bài 6 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Chu vi tam giác ABC là C = AB + AC + BC = 70+14+221.

c) Gọi tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là (xG; yG; zG).

Quảng cáo

Ta có xG=2+4+03=23; yG=3+0+23=53;  zG=0+5+33=23 .

Vậy G23;53;23 .

d) Ta có Bài 6 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Do đó hai vectơ AB và AC vuông góc với nhau hay hai đường thẳng AB và AC vuông góc với nhau nên BAC^=90°. Vậy cosBAC^ = 0.

Bài 7 trang 81 Toán 12 Tập 1: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D', biết A(1; 0; 1), B(2; 1; 2), D(1; – 1; 1), C'(4; 5; – 5). Hãy chỉ ra tọa độ của một vectơ khác 0  vuông góc với cả hai vectơ trong mỗi trường hợp sau:

a) AC và B'D';

b) AC' và BD.

Lời giải:

Quảng cáo

a) Ta có AB=1;  1;  1 , AD=0;1;0,

Vì ABCD.A'B'C'D' là hình hộp nên ABCD là hình bình hành, do đó

AC=AB+AD=1+0;1+1;1+0=1;0;1.

Ta có BD=1;  2;1.

Vì ABCD.A'B'C'D' là hình hộp nên B'D'=BD=1;2;1 .

Ta có Bài 7 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Chọn a=2;0;2, vectơ a vuông góc với cả hai vectơ ACB'D'.

b) Ta có AC'=3;5;6, BD=1;  2;1.

Bài 7 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Chọn b=17;9;1, vectơ b vuông góc với cả hai vectơ AC'BD.

Bài 8 trang 81 Toán 12 Tập 1: Một vật có trọng lượng 300 N được treo bằng ba sợi dây cáp không dãn có chiều dài bằng nhau, mỗi dây cáp có một đầu được gắn tại một trong các điểm P(– 2; 0; 0), Q(1; 3; 0), R(1; 3; 0) còn đầu kia gắn với vật tại điểm S(0; 0; 23) như Hình 38. Gọi F1,  F2,  F3 lần lượt là lực căng trên các sợi dây cáp RS, QS và PS. Tìm tọa độ của các lực F1,  F2,  F3.

Bài 8 trang 81 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Lời giải:

Theo giả thiết, ta có các điểm S(0; 0; 23), P(– 2; 0; 0), Q(1; 3; 0), R(1; 3; 0).

Khi đó: SP=2;0;23, SQ=1;3;23, SR=1;3;23.

Suy ra SP=SQ=SR=4. Lại có PQ=3;3;0, QR=0;23;0, RP=3;3;0, vì PQ=QR=RP=23 nên tam giác PQR đều.

Do đó, F1=F2=F3. Vì vậy, tồn tại hằng số c ≠ 0 sao cho:

F1=cSR=c;3c;23c,

F2=cSQ=c;3c;23c,

F3=cSP=2c;  0;  23c,

Suy ra F1+F2+F3=0;  0;  63c.

Mặt khác, ta có: F1+F2+F3=F, trong đó F=0;0;300 là trọng lực của vật.

Suy ra 63c=300, tức là c=5033.

Vậy F1=5033;  50;  100, F2=5033;  50;  100, F3=10033;  0;  100.

Lời giải bài tập Toán 12 Bài 3: Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên