Toán lớp 3 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (trang 26, 27, 28 Tập 2) - Chân trời sáng tạo

Với lời giải bài tập Toán lớp 3 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số trang 26, 27, 28 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 3 Tập 2.

Giải Toán lớp 3 Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (trang 26, 27, 28 Tập 2) - Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Toán lớp 3 Tập 2 trang 26 Thực hành

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 26 Bài 1: Đặt tính rồi tính:

1221 x 4                2000 x 5  

1105 x 9                1060 x 6  

810 x 8                  2618 x 2

Lời giải:

Toán lớp 3 trang 26 Thực hành | Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Toán lớp 3 Tập 2 trang 27, 28 Luyện tập

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 1: Tính nhẩm:

a) 50 x 2                     b) 20 x 4

    500 x 2                      200 x 4

    5000 x 2                     2000 x 4

Lời giải:

a) 50 x 2 = 100 

500 x 2 = 1 000 

5 000 x 2 = 10 000

b) 20 x 4 = 80 

200 x 4 = 800

2 000 x 4 = 8 000

Quảng cáo

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 2: Số?

Toán lớp 3 trang 27, 28 Luyện tập | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Em thực hiện theo các phép tính viết trên mũi tên.

Toán lớp 3 trang 27, 28 Luyện tập | Chân trời sáng tạo

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 3: >, <, =

a) 1080 x 9 .?. 1020 x 9

b) 2 x 1000 x 5 .?. 1000 x 2 x 5

c) 2400 x 2 .?. (200 + 4000) x 2

Lời giải:

a) 1080 x 9 > 1020 x 9 (vì hai phép tính có cùng thừa số 9, mà 1080 > 1020)

b) 2 x 1000 x 5 = 1000 x 2 x 5 (vì hai phép tính có thừa số giống nhau)

c) Ta có: 200 + 4000 = 4200, bài tập đưa về so sánh 2400 × 2 và 4200 × 2

2400 x 2 < (200 + 4000) x 2 (vì hai phép tính có thừa số 2 giống nhau và 2400 < 4200)

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 27 Bài 4: Tìm giá trị thích hợp của mỗi biểu thức.

Toán lớp 3 trang 27, 28 Luyện tập | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Lời giải:

Em tính giá trị của biểu thức: 

a) 800 × 4 + 1 800 = 3 200 + 1 800 = 5 000 

b) 2 700 × 3 – 5 100 = 8 100 – 5 100 = 3 000 

c) (1 200 + 300) × 6 = 1 500 × 6 = 9 000 

d) 10 000 – 1 600 × 5 = 10 000 – 8 000 = 2 000

Em nối như hình vẽ:

Toán lớp 3 trang 27, 28 Luyện tập | Chân trời sáng tạo

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 28 Bài 5:

Trong kho có 10 000 kg gạo. Người ta dùng 6 xe để chuyển gạo trong kho đến các cửa hàng. Biết mỗi xe chở 1500 kg gạo. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 

Lời giải:

6 xe chuyển số ki-lô-gam gạo là:

1 500 x 6= 9 000 (kg)

Trong kho còn lại số ki-lô-gam gạo là:

10 000 – 9 000 = 1 000 (kg)

                Đáp số: 1 000 kg gạo

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 28 Bài 6: Hôm qua bạn Nam đã uống 1 l nước và 2 chai nước, mỗi chai 500 ml. Hỏi hôm qua bạn Nam đã uống bao nhiêu lít nước?

Lời giải:

Tổng lượng nước của hai chai nước là:

500 x 2 = 1 000 (ml)

Đổi: 1 000 m= 1 l

Tổng số lít nước hôm qua bạn Nam uống là:

1 + 1 = 2 (lít)

Đáp số: 2 lít nước

Toán lớp 3 Tập 2 trang 28 Vui học

Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 28 Bài Vui học: Chỉ đường cho bạn Gấu đi theo các phép tính có kết quả lớn hơn 1000 để tìm được mật ong.

Toán lớp 3 trang 28 Vui học | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Em thực hiện các phép tính:

Toán lớp 3 trang 28 Vui học | Chân trời sáng tạo

Đường bạn Gấu đi là: 

Toán lớp 3 trang 28 Vui học | Chân trời sáng tạo

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên