Giải Toán 7 trang 79 Tập 2 Cánh diều

Với Giải Toán 7 trang 79 Tập 2 trong Bài 3: Hai tam giác bằng nhau Toán 7 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 7 trang 79.

Giải Toán 7 trang 79 Tập 2 Cánh diều

Hoạt động 2 trang 79 Toán lớp 7 Tập 2: Quan sát hai tam giác ABC và A'B'C' trên một tờ giấy kẻ ô vuông (Hình 30).

Quan sát hai tam giác ABC và A'B'C' trên một tờ giấy kẻ ô vuông (Hình 30)

a) So sánh:

– Các cặp cạnh: AB và A'B'; BC và B'C'; CA và C'A'.

– Các cặp góc: A^ và A'^; B^ và B'^, C^ và C'^.  

b) Hai tam giác ABC và A'B'C' có bằng nhau hay không?

c) Cắt mảnh giấy hình tam giác ABC và mảnh giấy hình tam giác A'B'C', hai hình tam giác đó có thể đặt chồng khít lên nhau hay không?

Quảng cáo

Lời giải:

Quan sát hình trên ta thấy:

a) AB = A'B'; BC = B'C'; CA = C'A'.

b) A^=A'^; B^=B'^; C^=C'^.

c) Hai hình tam giác ABC và A'B'C' có thể đặt chồng khít lên nhau.

Luyện tập trang 79 Toán lớp 7 Tập 2: Cho biết ∆ABC = ∆MNP, AC = 4 cm, MPN^=45°. Tính độ dài cạnh MP và số đo góc ACB.

Quảng cáo

Lời giải:

Do ∆ABC = ∆MNP nên AC = MP (2 cạnh tương ứng) và ACB^=MPN^ (2 góc tương ứng).

Vậy MP = 4 cm và ACB^=45°.

Bài 1 trang 79 Toán lớp 7 Tập 2:

Cho biết ∆ABC = ∆DEG, AB = 3 cm, BC = 4 cm, CA = 6 cm. Tìm độ dài các cạnh của tam giác DEG.

Quảng cáo

Lời giải:

Do ∆ABC = ∆DEG nên AB = DE (2 cạnh tương ứng), BC = EG (2 cạnh tương ứng), CA = GD (2 cạnh tương ứng).

Do đó DE = 3 cm, EG = 4 cm, GD = 6 cm.

Bài 2 trang 79 Toán lớp 7 Tập 2: Cho biết ∆PQR = ∆IHK, P^=71°,Q^=49°. Tính số đo góc K của tam giác IHK.

Quảng cáo

Lời giải:

Xét tam giác PQR có: P^+Q^+R^=180°.

Suy ra

R^=180°P^Q^=180°71°49°=60°.

Do ∆PQR = ∆IHK nên R^=K^ (2 góc tương ứng).

Do đó K^=60°.

Bài 3 trang 79 Toán lớp 7 Tập 2: Cho ∆ABC = ∆MNP và A^+N^=125°. Tính số đo góc P.

Lời giải:

Do ∆ABC = ∆MNP nên B^=N^,C^=P^.

Khi đó A^+N^=A^+B^=125°.

Xét tam giác ABC có: A^+B^+C^=180°.

Suy ra

C^=180°A^+B^=180°125°=55°.

P^=C^ nên P^=C^=55°.

Vậy số đo góc P bằng 55°.

Bài 4 trang 79 Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC và điểm M thuộc cạnh BC thoả mãn ∆AMB = ∆AMC (Hình 32).

Cho tam giác ABC và điểm M thuộc cạnh BC thoả mãn tam giác AMB = tam giác AMC

Chứng minh rằng:

a) M là trung điểm của đoạn thẳng BC;

b) Tia AM là tia phân giác của góc BAC và AMBC.  

Lời giải:

a) Do ∆AMB = ∆AMC nên MB = MC (2 cạnh tương ứng).

Do đó M là trung điểm của BC.

b) Do ∆AMB = ∆AMC nên MAB^=MAC^ (2 góc tương ứng) và AMB^=AMC^(2 góc tương ứng).

Do MAB^=MAC^ nên AM là tia phân giác của BAC^.

Do AMB^=AMC^, mà AMB^+AMC^=180° nên AMB^=AMC^=90° hay AM ⊥ BC.

Vậy AM là tia phân giác của BAC^ và AM ⊥ BC.

Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 3: Hai tam giác bằng nhau Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 7 Tập 1 & Tập 2 bộ sách Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên